Blog

  • Workshop là gì – Buổi workshop là gì ? Workshop tiếng việt là gì

    Workshop là gì – Buổi workshop là gì ? Workshop tiếng việt là gì

    Workshop là gì – Ở Việt Nam, Workshop đang là một trong những sự kiện truyền thông được nhiều người tham gia và hưởng ứng. Nói đến workshop người ta thường nghĩ ngay đến những buổi chia sẻ. Có thể nói về một chủ đề nào đó mang tính mới mẻ, thu hút được quan tâm của nhiều người.

    Những người tham gia có cơ hội trao đổi, giao lưu với người thuyết trình. Mở rộng các mối quan hệ giao tiếp, tích luỹ cho mình những kỹ năng sống, kiến thức mới,…

    Workshop có thể được tổ chức với không gian rộng rãi như hội trường, phòng họp.. Hoặc để tạo cảm giác thoải mái hơn với người tham gia, có thể được tổ chức dưới hình thức coffee talk.

    Đến đây, chắc hẳn bạn có thể hình dung được Workshop là gì rồi đúng không nào ? Thế nhưng hãy theo dõi bài viết tất tần tật về Workshop mà Nhịp Sống Thời Đại chia sẻ. Để không phải bỏ lỡ những điều hay ho xoay quanh về Workshop mà bạn có thể chưa từng biết qua.

    Workshop là gì - Có nghĩa là gì
    Workshop là gì – Có nghĩa là gì

    Tìm hiểu đầy đủ về Workshop

    Workshop là gì

    Với những nước trên Thế Giới, Workshop được xem là hình thức, là một môi trường rất được ưa chuộng. Trong cả việc học tập, làm việc cũng như các hoạt động xã hội khác. Riêng ở Việt Nam, workshop được tổ chức với sự đa dạng ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. Dù vậy, với doanh nghiệp Việt Nam, workshop vẫn chưa thực sự phổ biến, đẩy mạnh.

    Workshop tiếng Việt là gì

    Đa phần ở Việt Nam, Workshop thường là những buổi chia sẻ, trao đổi những kỹ năng. Chia sẻ kiến thức hay phương pháp về một lĩnh vực hoặc bàn luận về một chủ đề “hot” đang xảy ra. Đưa ra những ý tưởng, dự kiến phát triển trong tương lai.

    Với sinh viên, họ thường tiếp thu những buổi học trên giảng đường một cách thụ động. Nhưng với workshop họ hoàn toàn có thể chủ động trong việc trao đổi những kỹ năng, kiến thức với người trình bày. Môi trường workshop có thể linh động với nhiều tình huống có thể xảy ra bởi những người tham gia, người trình bày và cả khách mời.

    Hình thức tổ chức và đối tượng tham gia workshop

    Tuỳ thuộc vào chủ đề được chọn để trao đổi, người trình bày, khách mời được chọn lựa phù hợp. Tất nhiên, một người không chuyên về lĩnh vực được chọn để tổ chức thì không thể nào có những chia sẻ hay với người tham gia được và buổi workshop sẽ trở nên rất tệ hại.

    Không gian để tổ chức phụ thuộc vào điều kiện của đơn vị chịu trách nhiệm. Có thể là trong không gian kín hay mở, vì sao gọi là kín hay mở ? Điều đó có nghĩa rằng, đôi khi một workshop được tổ chức dưới dạng offline của nhóm kín. Theo đó họ không muốn những điều họ chia sẻ lan truyền quá phổ biến. Còn không gian mở, người tổ chức mong muốn có thể kết nối với nhiều người hơn. Chủ đề chia sẻ cũng được lan toả rộng rãi, phổ biến hơn.

    Một buổi chia sẻ workshop có thể kéo dài từ 2 – 4 giờ đồng hồ. Chủ yếu gồm phần diễn thuyết của người trình bày và những câu hỏi, chất vấn từ người tham gia. Ngoài ra, một số đơn vị có thể tổ chức thêm phần mini game với nhiều phần quà hấp dẫn. Phần hỏi đáp từ người tham gia có thể được xen kẽ với những phần trình bày của diễn giả hoặc sau khi kết thúc phần diễn thuyết.

    Buổi workshop là gì - Làm những gì

    Buổi workshop là gì – Làm những gì

    Về đối tượng tham gia, không phân biệt về điều kiện như tuổi tác, nghề nghiệp,…cũng như số lượng tham gia không phải giới hạn tối đa. Một workshop có thể từ vài chục người cho đến hàng trăm người với không gian đảm bảo rộng rãi, thoáng mát và thoải mái. Vì điều này chủ yếu phụ thuộc vào đơn vị tổ chức có khả năng hay không.

    Chủ đề workshop có thể thu hút được nhiều người tham gia, có thể là học sinh, sinh viên, người đã đi làm ở những ngành nghề, lĩnh vực khác nhau như khoa học công nghệ, y tế, giáo dục, đời sống xã hội,…

    Những lợi ích khi tham gia Workshop

    Theo tâm lý của nhiều người, họ sẽ thường đặt vấn đề mình sẽ nhận được những gì khi tham gia vào một hoạt động nào đó. Nếu là bạn, khi nhận được một thư mời tham gia hay thông tin chia sẻ thời gian tổ chức workshop. Chắc hẳn bạn sẽ phải đắn đo xem, khi mình tham gia chương trình, cái mình nhận được có bổ ích hay không ? Có cần phải bỏ chút thời gian ra không ?

    Một workshop với sự tham gia của nhiều người, được chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.. từ các chuyên gia và khách mời. Chắc hẳn sẽ khó mà phí thời gian mà bạn đã tham gia. Có thể kể ra một vài lợi ích như:

    Mở mang tri thức, kỹ năng sống

    Kiến thức là vô tận, không chỉ qua trường lớp mà bạn có thể thấu hiểu được tất cả những gì trên lý thuyết. Việc học hỏi chưa bao giờ là đủ với mỗi người. Với mỗi chủ đề được diễn giải, thông qua sự trao đổi với người thuyết trình. Bạn có thể chắt lọc, ghi chú những điều mới mẻ, kiến thức mới để làm vốn cho mình.

    Người diễn giải thường chia sẻ những nội dung mang tính thực tế. Điều đó dễ dàng thu hút được người tham gia lắng nghe và hiểu rõ. Nếu chỉ dựa trên những lý thuyết quá khô khan điều này rất dễ gây nhàm chán và người nghe cũng chẳng thể nào tiếp thu một cách tốt nhất.

    Những người trình bày là những người có chuyên môn, có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực liên quan đến chủ đề được nói đến. Những chia sẻ của họ cũng chính là những chiêm nghiệm mà họ đúc kết qua từng thời điểm, giai đoạn mà họ trải qua. Bạn có thể rút ra được những kỹ năng sống cần thiết từ đó áp dụng tốt vào thực tế. Đạt được những hiệu quả và thành công trong mọi việc.

    Những lợi ích khi tham gia workshop là gì

    Những lợi ích khi tham gia workshop là gì

    Mở rộng mối quan giao tiếp

    Workshop được xem là cách tốt nhất để bạn có cơ hội tiếp xúc, gặp gỡ với nhiều người. Có thể là cùng hoạt động trong một lĩnh vực hoặc những lĩnh vực khác, giúp bạn có thể học hỏi từ nhiều điều hay.

    Với những ai có tính hướng nội, thì workshop là nơi để bạn dễ dàng giao tiếp, hợp tác với người khác. Có thể không nhiều, nhưng ít ra bạn vẫn có thể tạo dựng cho mình những mối quan hệ dù ít nhưng chắc về số lượng.

    Còn những bạn hướng ngoại, chắn hẳn đây là cơ hội tốt để bạn thực hành được kỹ năng phản biện. Thuyết trình ngắn những gì mà bạn hiểu biết. Rút ra được những kỹ năng diễn giải, ứng xử trong mọi tình huống khi đứng trước đám đông. Tuy nhiên, không phải bất cứ mối quan hệ nào cũng tốt. Bạn cũng cần chú ý và thận trọng khi chọn người giao tiếp.

    Phát triển kỹ năng Teamwork

    Chẳng hạn như một buổi workshop offline dành cho một group. Ban tổ chức sẽ mở minig ame phân các thành viên thành từng nhóm nhỏ. Mỗi nhóm sẽ bắt đầu thống nhất ý kiến của nhau để thực hiện hoạt động của team mình.

    Khi các thành viên chưa từng gặp mặt nhau, nhưng chung một đội. Tất cả thành viên sẽ bắt đầu làm quen và hoạt động nhóm một cách có hiệu quả nhất. Điều đó rất tốt cho kỹ năng Teamwork mà trong công việc đòi hỏi bạn phải có.

    Hơn nữa, việc phải hoạt động suy nghĩ, sáng tạo ra một điều gì đó ? Bạn còn giúp bản thân rèn luyện được khả năng làm việc trong một khoảng thời gian. Đồng nghĩa với việc não bạn càng phát triển hơn.

    Một workshop thành công và có hiệu quả cần có những yếu tố nào

    Khi bạn tham gia nhiều workshop với nhiều chủ đề cũng như nhiều tổ chức khác nhau. Bạn có thể nhận thấy được sẽ có lúc một vài workshop sẽ không đạt được kết quả tốt. Chẳng hạn như số lượng người tham gia quá ít trong khi không gian quá rộng lớn. Không nhận được nhiều phản hồi, ý kiến trong suốt quá trình diễn thuyết, sự chú ý của người nghe bị phân tâm,…

    Nếu bạn hay doanh nghiệp của bạn muốn tổ chức một workshop, để nắm chắc những cơ hội thành công đòi hỏi bạn phải có những chuẩn bị thiết yếu và chu đáo.

    Bí quyết giúp buổi Workshop hiệu quả

    Chuẩn bị cho workshop

    Workshop là một dạng sự kiện truyền thông, tất nhiên khi bất cứ hoạt động nào được diễn ra hiệu quả. Bạn sẽ thu về được danh tiếng của tổ chức, người trình bày, càng đẩy mạnh được thương hiệu của mình.

    Dưới đây là những yếu tố quan trọng mà bạn cần phải xác định rõ ràng:

    Đại diện cho các bên liên quan.

    Xác định mục tiêu của workshop.

    Xác định các phương thức tương tác.

    Xác định kết quả thu được sau workshop.

    Người điều phối có kỹ năng dẫn dắt buổi workshop diễn ra suông sẻ.

    Lên kế hoạch cho các phiên làm việc.

    Chuẩn bị thư mời đến các đối tượng tham gia, khách mời.

    Chuẩn bị form khảo sát, chương trình phỏng vấn nhẹ với người tham gia.

    Chuẩn bị demo ngắn để người tham gia có thể chuẩn bị và tham gia hoạt động tốt.

    Trước khi tổ chức workshop cần chuẩn bị những gì

    Trước khi tổ chức workshop cần chuẩn bị những gì

    Những chuẩn bị về vật chất, tư trang cho buổi workshop chắc chắn không thể thiếu cũng như sai sót. Và quan trọng hơn hết chính là việc chọn lựa người điều phối. Người tham gia rất dễ bị phân tâm bởi những yếu tố khác. Điều đó sẽ làm cho workshop trở nên tẻ nhạt. Chính vì thế, một người điều phối có kỹ năng dẫn dắt tốt. Có nhiều kinh nghiệm và có tư tưởng trung lập, sẽ có thể giải quyết được vấn đề này.

    Xác định vai trò các đối tượng tham gia workshop

    Với mỗi đối tượng tham gia workshop gồm người tài trợ, khách mời, người điều phối, người ghi chép. Người giám sát thời gian và người tham dự đều có những vai trò riêng, đóng góp vào sự thành công của Workshop.

    Nhà tài trợ – Sponsor

    Mặc dù là người hậu thuẫn cho Workshop, thế nhưng Sponsor có thể không trực tiếp tham dự cũng như họ không phải chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của buổi workshop.

    Người điều phối – Facilitator

    Như đã nói, vai trò của Facilitator quan trọng trong việc dẫn dắt buổi diễn thuyết của Workshop. Với vai trò này, Facilitator phải theo dõi xuyên suốt quá trình diễn ra workshop. Họ phải là người có khả năng bao quát, phối hợp tốt với những bộ phận khác. Và quan trọng là giải quyết được những tình huống bất ngờ có thể xảy ra.

    Cụ thể công việc của Facilitator đó là:

    Cầm trịch cho workshop.

    Giới thiệu mục tiêu và chương trình sơ bộ của workshop.

    Hướng dẫn các thành viên tham dự theo đúng quy trình của buổi workshop.

    Điều phối các hoạt động diễn ra theo như kế hoạch mục tiêu, đảm bảo được kết quả đầu ra.

    Đảm bảo được những thành viên tham gia đều có quyền thể hiện ý kiến cá nhân, tránh phải va vấp những xung đột.

    Facilitator là gì trong buổi Workshop
    Facilitator là gì trong buổi Workshop

    Kỹ năng của Facilitator giúp cho workshop thành công:

    Không ngừng học hỏi những kinh nghiệm từ tiền bối.

    Tránh tình trạng hối thúc người tham gia.

    Khéo léo trong việc kết thúc workshop.

    Thêm vào những ứng xử hài hước, những câu chuyện ngắn mang lại tiếng cười cho khán giả.

    Người ghi chép – Note-taker

    Một Note-taker cần có những phẩm chất như: tập trung, truyền đạt hiệu quả. Chú ý, trọng tâm, dễ hiểu, đọc lướt, sắp xếp khoa học. Lắng nghe tích cực, ưu tiên, sáng tạo và sắp xếp khoa học. Chính những phẩm chất này sẽ là chìa khoá để hoàn thành được việc lập kế hoạch workshop. Ghi lại những sự kiện có tính quyết định, những điểm nổi bật trong workshop.

    Người giám sát thời gian – Timekeeper

    Với nhiệm vụ đảm bảo thời gian diễn ra các hoạt động, hạng mục của workshop một cách hợp lý và theo đúng như trình tự kế hoạch ban đầu. Timekeeper cần có những công cụ trợ giúp như sau:

    Bản tóm tắt nội dung chương trình diễn ra, gồm cả những lịch trình hoạt động.

    Bút và sổ ghi chép.

    Đồng hồ, có thể là đồng hồ bấm giờ hoặc đeo tay.

    Mặc dù Timekeeper không nhất thiết phải xuất hiện trực tiếp, nhưng Timekeeper đòi hỏi cần có tính kỷ luật cao về thời gian một cách chặt chẽ và hợp lý, cũng như tính bao quát mọi hoạt động diễn ra.

    Người tham dự – Participant

    Participant chính là những người có tác động lớn nhất với hiệu quả của workshop. Bạn cần nắm rõ được những thông tin của họ cũng như những quan điểm, góc nhìn cá nhân về chủ đề, quá trình tổ chức workshop. Để từ đó nắm bắt được những mong muốn của họ. Dễ dàng tác động đến mục tiêu kết quả của workshop.

    Khái niệm Workshop là gì - Những điều cần biết về Workshop
    Khái niệm Workshop là gì – Những điều cần biết về Workshop

    Một số quy tắc tiến hành workshop hiệu quả

    Khi thực hiện bất kỳ công việc nào, việc tuân theo nguyên tắc nào đó là điều hết sức quan trọng. Nếu bạn tiến hành workshop mà chẳng theo bất kỳ một trình tự hay nguyên tắc nào, bạn sẽ nhận được kết quả rất tồi tệ. Vừa mất thời gian, chi phí, công sức bỏ ra vừa chẳng đem lại những mục tiêu, kết quả thiết thực nào cả.

    Dưới đây là một vài quy tắc tiến hành workshop khéo léo mang lại hiệu quả cao:

    Hãy luôn tôn trọng những quan điểm của tất cả người tham gia.

    Hãy tạo điều kiện để mọi người tham gia được đóng góp.

    Tuân thủ thời gian được thiết lập cho phần thảo luận.

    Tập trung vấn đề thảo luận về chủ đề, không phải suy xét về con người.

    Đồng thuận với những quyết định được đưa ra.

    Tổng kết về workshop

    Sau khi hoàn thành, kết thúc buổi workshop, người điều phối cũng như những bộ phận khác cùng nhau nhìn nhận lại những gì đã diễn ra. Tiếp tục hoàn thành những tài liệu liên quan và phân phối kết quả. Lời cảm ơn đối với những bên đã tham gia, bao gồm người tham dự, khách mời và nhà tài trợ.

    Workshop là một trong những kỹ thuật truyền thông mang lại hiệu quả cao. Nhìn chung đa phần người tham gia chính là sinh viên, học sinh và các tổ chức phi chính phủ. Hầu như, các doanh nghiệp vẫn còn e dè trong việc tạo ra những sự kiện workshop này.

    Qua bài viết, phần nào bạn có thể biết được làm sao để có thể tổ chức một workshop mang lại hiệu quả nhất cũng như giải đáp được câu hỏi “Khi tham gia workshop, tôi sẽ nhận được những gì cho mình?”

  • Target là gì – 3 Tips giúp doanh nghiệp dễ dàng “target” mục tiêu

    Target là gì – 3 Tips giúp doanh nghiệp dễ dàng “target” mục tiêu

    Target là gì – Trong đời sống thường ngày, con người luôn đặt ra những mục tiêu cụ thể cho mình. Dựa vào đó họ bắt tay vào việc lên kế hoạch thực hiện, hoàn thành mục tiêu. Tất nhiên trong kinh doanh cũng vậy, nếu không có khách hàng, đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp hướng đến để tiếp cận. Chắc chắn doanh thu sẽ chẳng thể nào có những bước tăng trưởng.

    Trong giới kinh doanh, đặc biệt về marketing, bất cứ ai cũng đều quen thuộc với thuật ngữ “target”. Đơn giản theo nghĩa tiếng Việt có thể hiểu đó chính là mục tiêu. Hiểu đơn giản là thế, nhưng khi đứng trong một lĩnh vực hay một hoàn cảnh cụ thể. Target lại đóng các vai trò khác nhau, có ảnh hưởng quan trọng đến toàn bộ hệ thống marketing.

    Tìm hiểu chi tiết về thuật ngữ Target trong Marketing

    Vì sao “target” lại có những ảnh hưởng quan trọng trong kinh doanh, marketing đặc biệt là Marketing online ? Vai trò của “target” ra sao? Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về “target là gì ” trong bài viết dưới đây.

    Target là gì trong Marketing

    Với các doanh nghiệp, để triển khai những chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing.. Họ cần phải xác định được đối tượng và thị trường mục tiêu mà họ hướng đến. Xác định những nhóm người nào có cùng những đặc điểm và có mối quan tâm, chú ý đến sản phẩm. Những hoạt động này được gọi là “target” – nhắm mục tiêu.

    Target là gì

    Đơn giản hơn, “target” chính là việc phân tích các yếu tố quan trọng của đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp đang hướng đến. Trong marketing online, “target” được chạy để giúp cho việc tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách chuẩn xác. Nâng cao hiệu quả và tối ưu chi phí cho quảng cáo ở mức thấp nhất có thể.

    Không chỉ trong kinh doanh hay marketing online, mà kể cả với cá nhân mỗi người đều có “target”. Với công việc hằng ngày, bạn thường đặt ra những mục tiêu để bản thân phấn đấu vươn lên. Sắp xếp những việc cần làm theo một trình tự khoa học. Chẳng hạn, bạn mong muốn mình sẽ đỗ kỳ thi Đại học, bạn đặt nó làm “target”. Sau đó hằng ngày có những kế hoạch về học tập, ôn thi được phân bố và sắp xếp hợp lý theo từng khung thời gian.

    Có thể bạn quan tâm Workshop là gì – Bí quyết giúp bạn tổ chức buổi Workshop thành công

    Target audience là gì

    Target audience được hiểu là loại khách hàng mục tiêu. Nói một cách khác, đây là nhóm khách hàng mà doanh nghiệp tập trung hướng đến. Theo đó Target audience họ là những người có nhu cầu thật sự về sản phẩm cũng như dịch vụ doanh nghiệp đang cung cấp.

    Target audience bao gồm khách hàng thực sự và khách hàng tiềm năng. Việc xác định phân loại được nhóm Target Audience trong thị trường mục tiêu rất quan trọng. Là yếu tố góp phần tạo nên sự thành công trong chiến dịch Marketing của doanh nghiệp.

    Target customer là gì

    Target customer là đối tượng khách hàng mục tiêu thu hẹp. Đa phần nhóm khách hàng này được target theo độ tuổi, Vị trí địa lý, Sở thích.. Việc Target customer càng chính xác, chiến dịch càng hiệu quả.

    Target Facebook Ads là gì

    Mạng xã hội Facebook xuất hiện và phát triển không đơn thuần là nơi giải trí. Đó còn là thị trường online, nơi có thể kiếm được tiền. Hiện nay Facebook Ads dần trở thành một trong những cách tiếp cận khách hàng có hiệu quả nhất đối với các doanh nghiệp. Khi số lượng người dùng Facebook ngày càng tăng cùng với thời gian sử dụng tương đối nhiều.

    Target Facebook Ads là việc xác định nhóm khách hàng mục tiêu mà bạn muốn tiếp cận. Sau đó lên chiến lược để quảng cáo về những sản phẩm, dịch vụ của mình. Có thể nói số lượng người dùng Facebook không nhỏ, hiệu quả không thể phủ nhận. Tuy nhiên việc chạy “target” không đúng cách sẽ chẳng thể nào mang lại hiệu quả cao được. Để “target” facebook ads hiệu quả, bạn cần xác định 4 yếu tố chính sau đây:

    Cách target độ tuổi trong Facebook Ads

    Việc xác định độ tuổi của khách hàng là yếu tố cần thiết và quan trọng. Vì không phải ở bất kỳ độ tuổi nào thì khách hàng cũng đều có thể sử dụng được sản phẩm hay dịch vụ của bạn.

    Có thể bạn quan tâm Affiliate Marketing là gì – Cách kiếm tiền hiệu quả từ Affiliate

    Cách target Vị trí địa lý Facebook Ads

    Cũng giống như “target” thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Bạn cần phải xác định được khách hàng đang ở đâu, thành thị hay nông thôn, khoảng cách từ nơi ở của họ đến bạn là bao xa.

    Cách target sở thích trong facebook ads

    “Target” đối tượng càng chính xác hơn khi bạn nắm bắt được sở thích của khách hàng. Khi khách hàng có sở thích đối với những sản phẩm mà bạn đang quảng cáo thì rất dễ tác động đến việc mua hàng.

    Thu hẹp đối tượng trong Facebook ads

    Khi xác định được một nhóm đối tượng khách hàng, bạn cần chọn lọc kỹ càng hơn. Thu hẹp lại giúp cho việc tiếp cận có hiệu quả hơn. Chẳng hạn như có thể loại bỏ được những khách hàng có sở thích về công nghệ nhưng lại chưa có thu nhập (học sinh, sinh viên) hoặc thu nhập thấp. Việc chọn lọc lại đối tượng khách hàng giúp bạn tăng khả năng về doanh thu và tiết kiệm được chi phí tiếp cận khách hàng không hiệu quả.

    Tìm hiểu vai trò của target là gì
    Tìm hiểu vai trò của target là gì

    Vai trò của Target trong Marketing hiện nay

    Target là từ được nhắc đến nhiều trong kinh doanh và Marketing. Với mỗi lĩnh vực khác nhau, “target” lại mang những vai trò cụ thể. Chi tiết ứng với mọi tình huống trong kinh doanh hay marketing.

    Vai trò của Target đối với doanh nghiệp

    Mỗi khi thực hiện các chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp cần đặt ra “target” cụ thể. Đảm nhận các vai trò thiết yếu như:

    + Xác định được đối tượng khách hàng tiềm năng chính xác và dễ dàng tiếp cận được họ một cách dễ dàng. Từ đó, mang lại hiệu quả cho chiến lược cũng như tối ưu chi phí quảng cáo.

    + Tránh được tối đa những chiêu trò gây xấu từ các đối thủ cạnh tranh.

    + Tiếp cận đúng nhóm khách hàng có thể mang lại doanh thu, tránh phải hao tốn chi phí cho những nhóm khách hàng vu vơ. Những khách hàng giàn trải không mang lại hiệu quả về lợi nhuận.

    Có thể bạn muốn xem thêm Marketing là gì – Kiến thức Marketing từ A – Z cho người mới

    Vai trò của Target đối với Marketing online

    Trong marketing online, “target” cũng mang những vai trò như trong một doanh nghiệp. Hơn nữa, chạy “target” đúng đối tượng giúp cho doanh nghiệp không phải bị động với những chiến lược kinh doanh đã đặt ra. Mà còn có kế hoạch kinh doanh online mang lại hiệu quả gấp đôi.

    Target đúng đối tượng khách hàng tiềm năng chẳng những giúp cho chiến lược của bạn được rút ngắn thời gian. Giảm thiểu được công sức tối đa, tối ưu chi phí thấp nhất mà còn mang lại hiệu quả cao về lợi nhuận.

    Vai trò của Target đối với cá nhân

    Mục tiêu trở thành động lực để bản thân phấn đấu phát triển mỗi ngày. Khi bạn xác định được mục tiêu mà bản thân muốn hoàn thành. Những kế hoạch hay hành động được thiết lập nhằm phục vụ, hướng đến mục tiêu đó.

    Việc đặt “target” cho bản thân hằng ngày, hằng tuần hay hằng tháng, hằng năm.. điều đó chẳng có gì là dư thừa cả. Mỗi một tiêu chính là cơ hội để bạn nâng cao những kỹ năng, mở rộng sự hiểu biết của mình. Vì người thành công luôn đặt ra mục tiêu cho mình để phấn đấu, thực hiện.

    Target thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp

    Với những ai làm marekting, việc “target” khách hàng mục tiêu cũng như tìm kiếm insight có thể nói là một bài toán khó. Nếu nhận diện được khách hàng mục tiêu tiềm năng, chắc chắn doanh nghiệp không mất quá nhiều thời gian, chi phí cho việc tiếp cận khách hàng mới. Tránh phải tốn công sức vào những nhóm khách hàng tiêu cực. Tránh những thủ đoạn chơi xấu từ phía đối thủ cạnh tranh.. Từ đó phần nào tối ưu được chi phí cho Maketing.

    Những khách hàng tiềm năng dễ dàng thích ứng với thương hiệu của bạn. Điều này giúp bạn tiết kiệm được không ít thời gian và công sức cho việc thuyết phục. Hơn nữa, mối quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng càng được duy trì chặt chẽ và bền vững.

    Ngoài ra, “target” khách hàng mục tiêu còn có liên quan đến quá trình làm inbound marketing. Bao gồm các công việc như: Viết content cho website, Social Media, Visual Content, PR, Chiến dịch marketing,… Các chính sách theo dõi, chăm sóc khách hàng.

    Target là gì trong Marketing
    Target là gì trong Marketing

    Bạn nên xem ROI là gì – Công thức tính ROI – Chỉ số ROI trong Digital Marketing

    Để có thể “target” thị trường mục tiêu có hiệu quả nhất, doanh nghiệp cần phải:

    Xác định thị trường mục tiêu qua 6 giai đoạn chính

    Giai đoạn 1: Xác định những lợi ích mà sản phẩm, dịch vụ mang đến cho khách hàng.

    Giai đoạn 2: Phân tích và liệt kê những khách hàng có quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ.

    Giai đoạn 3: Đánh giá chi tiết những đối tượng thực sự có nhu cầu sử dụng, quan tâm đối với sản phẩm dịch vụ.

    Giai đoạn 4: Xác định đặc điểm khách hàng mà doanh nghiệp muốn hướng tới.

    Giai đoạn 5: Phân tích nguồn nhân lực hiện có có đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng hay không.

    Giai đoạn 6: Phân tích, đánh giá những ưu điểm và nhược điểm từ những đối thủ cạnh tranh. Từ đó có những điều chỉnh thích hợp, phát triển thế mạnh của mình tương thích với thị trường.

    3 TIPS giúp bạn target thị trường, khách hàng mục tiêu hiệu quả

    Vẽ chân dung khách hàng

    Nhóm người có khả năng quan tâm và chọn mua các sản phẩm, dịch vụ của bạn thường mang những đặc điểm chung nhất định. Vì thế, việc nhận diện nhóm khách hàng tiềm năng này là bước đầu tiên bạn cần phải thực hiện thông qua việc suy xét, đánh giá những yếu tố dưới đây:

    Độ tuổi

    Xác định khách hàng tiềm năng thuộc vào độ tuổi nào. Thuộc Millennial hay thế hệ Z. Từng nhóm khách hàng thuộc vào độ tuổi khác nhau thường có những phản ứng khác nhau về sản phẩm, dịch vụ của bạn.

    Giới tính

    Nhu cầu cũng như sở thích giữa phái nam và phái nữ hoàn toàn không giống nhau. Do đó, mục tiêu và động cơ mua sản phẩm hay dịch vụ cũng chẳng thể nào giống nhau được.

    Thu nhập

    Mức thu nhập chính là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến việc quyết định chọn mua sản phẩm hay dịch vụ, tác động đến chiến dịch marketing mà doanh nghiệp triển khai. Những gia đình có thu nhập thấp thường ưu tiên về mặt chất lượng, tính tiện lợi, chi phí vừa phải. Không những vậy họ còn khá nhạy cảm với những chiêu trò quảng cáo. Ngược lại, những gia đình có thu nhập cao hơn, họ dễ dàng chọn mua sản phẩm, dịch vụ thông qua quảng cáo. Vì những mặt hàng quảng cáo tạo cảm giác về sự sang trọng và độc quyền.

    Địa điểm

    Giữa thành thị và nông thôn họ có thói quen mua sắm không giống nhau. Hơn nữa, về văn hoá địa phương cũng phần nào ảnh hưởng đến việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra, các đặc điểm khác như tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, dân tộc, sở thích,…đều là những căn cứ hiệu quả để bạn có thể xác định rõ chân dung của khách hàng.

    Nghiên cứu và xác định quy mô thị trường mục tiêu

    Sau khi xác định được chân dung của khách hàng mục tiêu. Bước tiếp theo đó là tiến hành nghiên cứu và xác định quy mô thị trường mục tiêu. Bước này, giúp cho doanh nghiệp tìm hiểu rõ hơn, sâu hơn về đối tượng mà mình nhắm đến.

    Tiến hành nghiên cứu thị trường mục tiêu

    Có thể tiến hành nghiên cứu ở hai dạng thị trường sơ cấp và thứ cấp. Việc nghiên cứu ban đầu có thể tìm hiểu về thói quen khách hàng thông qua một số cách dưới đây:

    Khảo sát

    Doanh nghiệp có thể thực hiện khảo sát thông qua form mẫu trên giấy, biểu mẫu google, email, Zoomerang, Survey Monkey.

    Phỏng vấn

    Thông qua việc trò chuyện với những người mà bạn cho rằng họ có thói quen mua hàng phù hợp với các sản phẩm dịch vụ của mình. Phỏng vấn thường được thực hiện ở những nơi đông người như các trung tâm thương mại.

    Tập trung vào một nhóm khách hàng nhất định

    Thông qua tập câu hỏi Q&A, bạn có thể thu thập được những feedback từ một nhóm người tiêu dùng có những đặc tính phù hợp của một khách hàng tiềm năng.

    Xác định rõ quy mô thị trường mục tiêu

    Nghiên cứu thị trường thôi là chưa đủ, mà bạn cần phải xác định được độ lớn của thị trường mà bạn muốn hướng đến, bao gồm cả phạm vi và số lượng. Quy mô thị trường mục tiêu thường chịu ảnh hưởng bởi nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp. Tất nhiên phải đảm bảo tính khả thi và có hiệu quả.

    Bản chất của doanh nghiệp luôn mong muốn mở rộng thị trường đối với mọi đối tượng khách hàng và đạt được doanh thu lớn. Chính vì sự tham vọng ấy mà tiềm lực doanh nghiệp không đạt được yêu cầu, quy mô thị trường đặt ra chẳng mang tính khả thi. Chẳng những doanh nghiệp không thể đáp ứng được nhu cầu thị trường mục tiêu của chính mình mà còn có thể vướn phải những hậu quả đáng tiếc.

    Riêng với những doanh nghiệp kinh doanh online, họ có thể dễ dàng xác định được quy mô thị trường mục tiêu của mình thông qua một số Tools hiệu quả như : Google Trends, Google Keyword Planner hay Facebook Power Editor,…

    Đánh giá sự hiệu quả của Target trong chiến dịch marketing
    Đánh giá sự hiệu quả của Target trong chiến dịch marketing

    Đánh giá Target

    Tip quan trọng cuối cùng trong việc “target” thị trường mục tiêu đó là đánh giá. Nhìn nhận và kết luận lại thị trường đã xác định có thực sự phù hợp với những mục tiêu kinh doanh mà bạn đã xác định hay chưa. Cũng như khả năng mà doanh nghiệp có thể đáp ứng được.

    Hãy nhớ rằng, trên thương trường không chỉ có duy nhất doanh nghiệp bạn là một. Xung quanh còn rất nhiều các đối thủ cạnh tranh khác cũng đang nghiên cứu, tiếp cận khách hàng, mở rộng thị trường. Vì thế, bạn cần nghiên cứu những gì mà đối thủ cạnh tranh đã và đang thực hiện. Đặc biệt là phân tích những ưu nhược điểm của họ, để từ đó đưa ra những phương hướng và chiến lược phù hợp trong marketing mang lại lợi nhuận.

    Tổng kết kiến thức về Target là gì

    Qua bài viết trên đây, chắc hẳn bạn đã phần nào hiểu rõ về target là gì ? Kể cả trong kinh doanh, marketing và Facebook Ads. Ngoài ra các bạn cũng biết được tips xác định thị trường mục tiêu một cách hiệu quả nhất. Có được “target” cụ thể và chi tiết. Đây chính là chìa khoá để bạn hay doanh nghiệp của bạn vươn đến thành công.

  • CEO là gì – Nghề CEO là gì – CEO là viết tắt của từ gì

    CEO là gì – Bất kỳ một doanh nghiệp hay tổ chức nào cũng cần phải có hệ thống quản lý điều hành, nói cách khác đây chính là bộ máy tổ chức. Một công ty, một chi nhánh hay một tập đoàn muốn hoạt động tốt, phát triển hơn mỗi giai đoạn đều phụ thuộc vào nguồn nhân lực. Đặc biệt là sự lãnh đạo, điều hành của người lãnh đạo.

    Hay có thể nói thu gọn trong phạm vi nhỏ hơn đó là làm việc nhóm. Nếu người trưởng nhóm không có khả năng quản lý, phân công, có cái nhìn sâu rộng, đánh giá công việc,… thì liệu team có thể hoạt động tốt ? Có thể hoàn thành được nhiệm vụ, công việc với kết quả tối ưu?

    Qua đó chúng ta có thể thấy được, ở vị trí càng cao trong một tổ chức, doanh nghiệp.. Đòi hỏi người đứng đầu phải có những kỹ năng, hiểu biết và tài lãnh đạo mà ở cấp dưới chưa thể có. Có thể nói đây là người có trách nhiệm nặng nề nhất.

    Nghề CEO là gì - Làm những việc gì
    Nghề CEO là gì – Làm những việc gì

    Bạn từng nghe qua CEO – Giám đốc điều hành hay Chủ tịch hội đồng quản trị. Nhưng chưa rõ được những vai trò, chức năng,…mà những người nắm giữ vị trí này làm gì ? Hay thắc mắc CEO là gì ? CEO làm gì ? Nghề CEO là gì … thì hãy cùng Nhịp Sống Thời Đại theo dõi bài viết về CEO dưới đây của chúng tôi nhé.

    Tìm hiểu từ A-Z về CEO

    CEO là gì – CEO là viết tắt của từ gì

    CEO mà bạn thường nghe chữ được viết tắt từ Chief Executive Officer. Được gọi theo tiếng Việt là Giám đốc Điều hành hay Tổng Giám đốc Điều hành. Đây là chức vụ đứng ở vị trí cao nhất trong một tập đoàn, công ty hay tổ chức.

    CEO thuộc vào Hội đồng Quản trị – HĐQT của tập đoàn. Nắm giữ trách nhiệm quan trọng, có vai trò điều hành tất cả hoạt động theo những chiến lược và chính sách do HĐQT đưa ra. Có một số công ty, Chủ tịch HĐQT cũng chính là CEO – Tổng Giám đốc Điều hành.

    Tuỳ thuộc vào văn hoá kinh doanh, mà tổ chức, doanh nghiệp có quy định, phân cấp vai trò lãnh đạo khác nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, khi vị trí Chủ tịch đã có người nắm giữ. Thì sẽ có một người khác nắm giữ vị trí Tổng giám đốc hoặc Giám đốc Điều hành.

    Mặc dù được tách riêng biệt thành hai vị trí nhưng những người nắm giữ hai vị trí này vẫn có liên quan mật thiết với nhau trong việc quản lý, lãnh đạo công ty hay tập đoàn.

    Vai trò của CEO trong quản lý chiến lược

    Với vị trí cao nhất trong tổ chức của một doanh nghiệp. Nghề CEO đòi hỏi người làm CEO phải có những tố chất, năng lực nhất định. Nắm giữ những vai trò quan trọng để quản lý các chiến lược của công ty như : Kinh Doanh, Marketing..

    CEO đóng vai trò như chiếc chìa khoá, nắm chủ chốt trong hoạch định và quản trị chiến lược. Đồng thời cũng là người tạo nên mối quan hệ liên kết chặt chẽ giữa Ban Giám Đốc, Hội đồng quản trị và các nhà quản lý. Một công ty có thể đứng vững, phát triển đi đều phụ thuộc vào CEO có năng lực và phẩm chất ra sao.

    Một số vai trò chính mà CEO thường được đảm nhận

    + Định hướng và chịu trách nhiệm chiến lược từ tổng quan cho đến chi tiết. Nhằm thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh của công ty.

    + Có vai trò chỉ đạo các công tác xây dựng, thực hiện triển khai các kế hoạch, chiến lược kinh doanh đã được Hội đồng quản trị phê duyệt.

    + Có trách nhiệm đảm bảo đạt được các mục tiêu đã đề ra và lợi nhuận, tăng trưởng của công ty.

    + Có những đề xuất, ý kiến trong cải thiện, đổi mới các hoạt động của công ty.

    + Không ngừng có những ý tưởng mới lạ, tiến hành xây dựng, duy trì, phát triển và quảng bá những hình ảnh, thương hiệu của công ty.

    Vai trò nhiệm vụ của CEO là gì

    Vai trò nhiệm vụ của CEO là gì

    + Có trách nhiệm trong việc xây dựng và nuôi dưỡng văn hoá của công ty.

    + Quyết định phê duyệt các vấn đề về tài chính, theo dõi, kiểm soát. Từ đó có những đánh giá để điều chỉnh, hoạch định mức thu chi.

    + Có vai trò thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư của công ty.

    + Đại diện công ty để đàm phán và ký kết các hợp, dự án thương mại.

    + Tổ chức, quản lý, điều hành, kiểm soát và đánh giá mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo định kỳ.

    + Chịu trách nhiệm phê duyệt các dự án, kế hoạch phát triển đa dạng hoá sản phẩm và phân phối. Tiếp thị các sản phẩm ra các kênh bên ngoài thị trường.

    + Có trách nhiệm trong việc tổ chức cơ cấu, thiết lập bộ máy quản lý của công ty.

    + Quản lý, kiểm soát và vận hành bộ máy nhân sự hoạt động hiệu quả.

    + Phân bổ nhiệm vụ, mục tiêu cho từng ban ngành cụ thể. Kiểm soát, quản lý và đánh giá quá trình hoạt động của các phòng ban.

    + Thiết lập kế hoạch nhân sự, tuyển dụng hiệu quả. Phê duyệt các quy định, chính sách bổ nhiệm hay miễn nhiệm, các quy chế về mức lương, thưởng và trợ cấp. Duyệt kết quả đánh giá hoạt động của nhân viên và xác định kết quả khen thưởng.

    Những yêu cầu về năng lực và tố chất mà một CEO cần có

    Với những vai trò và trách nhiệm ứng với vị trí cao nhất trong tổ chức của một công ty, tập đoàn. Đòi hỏi những người muốn trở thành một CEO cần phải có những năng lực và tố chất thiết yếu như:

    Hội tụ kiến thức đa lĩnh vực

    Một CEO phải có một tầm nhìn vừa tổng quan vừa sâu rộng với mọi khía cạnh của các dự án, chiến lược của công ty. Để có thể làm được điều này, họ cần phải tích luỹ cho mình một khối lượng kiến thức khổng lồ. Có kiến thức sâu rộng, mở rộng ra chuyên môn ở nhiều lĩnh vực khác.

    Có nền tảng về khoa học quản trị

    Đây chính là nền móng cơ bản nhất mà bất kỳ một giám đốc điều hành nào cũng phải có. Cho dù xuất phát từ một chuyên môn quản trị duy nhất, nhưng với một CEO thì bấy nhiêu đó là chưa thể đủ.

    Đứng ở vị trí này, đòi hỏi CEO phải luôn tìm tòi, học hỏi. Đa dạng hoá chuyên môn bản thân ở mọi lĩnh vực. Luôn có những cập nhật theo xu hướng nhằm bắt kịp sự phát triển của xã hộ. Đưa công ty từng bước phát triển vượt bậc.

    Hội tụ nhiều kinh nghiệm đa kỹ năng

    Bên cạnh những kinh nghiệm hay kỹ năng chuyên môn đã có. Một nhà điều hành còn phải có bề dày vốn sống. Nói một cách dễ hiểu đó là những va chạm trên thương trường ở nhiều lĩnh vực, cách ứng xử hợp tình hợp lý. Lẽ đó, mà chẳng ai sẽ chọn một người không có hoặc có ít kinh nghiệm va chạm làm một CEO cho công ty mình cả.

    Việc làm CEO
    Việc làm CEO là gì – Yêu cầu những gì

    Khả năng chịu được nhiều áp lực và có sức khoẻ tốt

    Thấy được những nhiệm vụ cũng như những vai trò mà CEO đảm nhận. Bạn có thể biết được một người nắm vị trí phải chịu được áp lực rất cao trong công việc. Để có một tinh thần tốt với nhiều áp lực có thể đè nặng, đòi hỏi bạn phải có một sức khoẻ thật tốt. Như vậy mới có thể giải quyết được mọi vấn đề có thể xảy ra thường ngày. Hoàn thành tốt trách nhiệm và vai trò của mình.

    Tố chất bẩm sinh

    Để trở thành một nhà điều hành, lãnh đạo tài ba, ngoài được đào tạo, trau dồi những kỹ năng chuyên môn thì yếu tố bẩm sinh là điều quan trọng. Vì không phải bất cứ ai khi bước qua trường lớp đào tạo thì có thể trở thành một CEO chuyên nghiệp, xuất sắc.

    Điểm qua những tố chất bẩm sinh có ở một CEO tài ba đó là:

    + Chỉ số thông minh – IQ.

    + Chỉ số cảm xúc -EQ.

    + Khả năng tư duy khoa học.

    + Khả năng quan sát, tổng hợp, phân tích, sáng tạo và logic.

    + Tính nhạy bén, xử lý mọi tình huống nhanh nhẹn và quyết đoán.

    + Mang phong thái uy lực, nắm quyền.

    Pro CEO là gì – Như thế nào là một CEO chuyên nghiệp

    CEO là một chức vụ điều hành cao nhất trong công ty, tập đoàn. Thế thì Pro CEO là gì ? Nếu CEO được bổ nhiệm với bất kỳ ai thì một Pro CEO không đơn giản chỉ là một chức vụ được bổ nhiệm. Mà nó mang tính chuyên nghiệp hơn rất nhiều so với CEO. Có thể nói người được gọi là Pro CEO đang ở một đẳng cấp cao mà CEO chưa thể với tới được.

    Quản trị, điều hành đều mang tính chất của của công việc khoa học. Nhưng lại có tính nghệ thuật bên trong. Một nhà lãnh đạo tài ba, không chỉ điều hành, quản lý nhân viên của mình chỉ ở hướng khuôn khổ khoa học. Mà cũng cần phải có yếu tố của nghệ thuật mà không phải ai cũng có.

    Một người có thể đảm nhiệm chức vụ CEO nhưng họ không hẳn có thể trở thành một Pro CEO. Để có thể đạt đến trình chuyên nghiệp, nó không chỉ đòi hỏi những kinh nghiệm, vốn sống. Mà ở đây yếu tố bẩm sinh, khả năng học hỏi, khả năng chịu đựng của bản thân với những áp lực, những cuộc chạy đua,…cũng là những điều quan trọng không thể thiếu. Một Pro CEO có thể được các doanh nghiệp, tập đoàn mời về đảm nhận vị trí, vai trò trong công ty của mình.

    Như thế nào là Pro-CEO

    Như thế nào là Pro-CEO – Làm những gì

    Ở Việt Nam, họ thường nhầm lẫn, chưa phân biệt rõ giữa một CEO, CEO với một doanh nhân Entrepreneur. CEO là một chức vụ, người đảm nhận vị trí này có thể được tuyển dụng. Được thuê nhằm quản trị các hoạt động, chiến lược của công ty. Ngược lại, Doanh nhân là những người bỏ vốn vào công ty. Ở hai vị trí này hoàn khác nhau và đòi hỏi những yếu tố cần có giữa hai người cũng hoàn toàn không giống nhau.

    Một người có thể làm tốt ở vị trí CEO có thể trở thành doanh nhân tài ba. Nhưng ngược lại một người làm doanh nhân thì chưa chắc có thể làm được vị trí của một CEO.

    Qua bài viết này, hy vọng chúng tôi có thể giúp bạn hình dung được một người CEO cần có những tố chất gì cũng như những vai trò, trách nhiệm mà một CEO đảm nhận.

  • FMCG là gì – Ngành fmcg là gì – Những cơ hội nghề nghiệp FMCG 2020

    FMCG là gì – Ngành fmcg là gì – Những cơ hội nghề nghiệp FMCG 2020

    FMCG là gì – Lĩnh vực kinh doanh luôn là nơi đa dạng về ngành hàng, từ sản phẩm cho đến dịch vụ. Mục đích chính nhằm cung ứng nhu cầu của con người trong đời sống hằng ngày. Trong đó phải kể đến ngành hàng tiêu dùng cung cấp những sản phẩm cần thiết, tiện lợi. Nhóm ngành này được viết tắt với thuật ngữ FMCG, viết tắt từ Fast Moving Consumer Goods.

    Đôi khi bạn sẽ gặp phải FMCG trên thông tin từ sản phẩm trên các tin tức báo chí hay trong công việc liên quan đến FMCG,… Với nhịp sống ngày càng phát triển, thị trường kinh doanh cũng cạnh tranh khốc liệt hơn. Càng có nhiều nhà sản xuất chen chân nhau trong lĩnh vực FMCG.

    Vậy làm thế nào họ có thể giữ vững được vị trí của mình ? Bằng những hoạt động nào mà FMCG có thêm nhiều bước tiến mới, phát triển bền vững, lâu dài theo thời gian ? Những cơ hội làm việc về FMCG có đa dạng hay không?,… Tất cả sẽ được Nhịp Sống Thời Đại giải đáp chi tiết trong bài viết khái niệm FMCG là gì dưới đây.

    FMCG là gì - Fmcg là ngành gì
    FMCG là gì – Fmcg là ngành gì

    Tìm hiểu chi tiết thuật ngữ FMCG

    FMCG là gì viết tắt của chữ gì

    Viết tắt từ cụm Fast Moving Consumer Goods, FMCG nhằm chỉ định nhóm hàng tiêu dùng nhanh. Nhóm ngành hàng bao gồm tất cả những sản phẩm được sản xuất phục vụ cho nhu cầu thiết yếu hằng ngày của con người. Các công ty sản xuất những mặt hàng dựa trên nhu cầu của con người nên chúng rất quen thuộc, gần gũi. Ví dụ như:

    + Nhóm vệ sinh cá nhân, con người: bàn chải đánh răng, kem đánh răng, nước súc miệng, nước rửa tay,…

    + Nhóm vật dụng nhà bếp: nước rửa chén, tẩy lau bếp,…

    + Nhóm vệ sinh nhà cửa: nước tẩy rửa, nước lau nhà,…

    -Nhóm mỹ phẩm, chăm sóc da.

    + Nhóm thực phẩm: đồ đóng hộp, bánh ngọt,…

    + Nhóm thức uống: bia, rượu, nước trái cây, nước ngọt, sữa,…

    Và cùng nhiều những sản phẩm thiết yếu khác.

    Một số thương hiệu nổi tiếng cả trên thế giới và trong nước trên lĩnh vực FMCG cũng quen thuộc với nhiều gia đình như : P&G, Uniliver, Vinamilk, Pepsi, Coca, OMO,…

    Tính cạnh tranh giữa những nhà sản xuất không ngừng gay gắt theo từng ngày. Vì thế mà cùng một loại sản phẩm nhưng đôi khi bạn phải đau đầu khi phải lựa chọn hãng sản xuất nào thì tốt, thì phù hợp.

    Vì sao FMCG lại hấp dẫn nhiều doanh nghiệp sản xuất

    Những mặt hàng FMCG được gọi là nhóm hàng tiêu thụ nhanh. Theo đó, thời gian để nó tồn tại trên kệ hàng tương đối ngắn. Tuy nhiên không phải là vì thời hạn sử dụng đã hết mà do nó được người mua về sử dụng.

    Lẽ đó, họ nhìn ra được nhu cầu thị trường với ngành hàng này rất lớn. Hơn nữa, theo thống kê hằng năm trong lĩnh vực thương mại, giá trị doanh thu mà FMCG mang lại con số rất khủng. Hấp dẫn thu hút các doanh nghiệp ngày càng đầu tư vào khâu sản xuất với công nghệ cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.

    Xu hướng phát triển FMCG

    Bất cứ một lĩnh vực nào cũng đều phải không ngừng thay đổi chiến lược. Lên kế hoạch phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của con người và xã hội.. Thì mới có khả năng phát triển bền vững và lâu dài. FMCG cũng thế, mặc dù những mặt hàng của chúng luôn hiện hữu trong đời sống thường ngày của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nhịp sống con người ngày càng bận rộn, đòi hỏi phải có những sản phẩm mới mẻ, tiện lợi hơn. Hơn nữa, giữa các nhà sản xuất cũng cạnh tranh nhau không kém, khiến cho thị trường FMCG ngày càng “nóng”.

    Xu hướng kinh doanh ngành FMCG trong năm 2020
    Xu hướng kinh doanh ngành FMCG trong năm 2020 – Bài viết FMCG là gì

    Những xu hướng phát triển của FMCG có thể kể đến như:

    Cải tiến mô hình kinh doanh và hiệu ứng “Nữ hoàng đỏ”

    Hiệu ứng “Nữ hoàng đỏ” được lấy ý tưởng từ câu “Bây giờ chạy hết sức mình cũng chỉ để giữ bạn ở ngay chỗ cũ. Nếu muốn tới nơi khác, bạn phải chạy nhanh gấp 2 lần”. Đây là câu nói mà Nữ hoàng đỏ đã nói với Alice trong truyện “Alice lạc vào xứ sở trong gương”.

    Mục tiêu để tăng trưởng hệ số doanh thu theo hàm số mũ luôn là ưu tiên hàng đầu của mỗi nhà kinh doanh. Và cũng là cách cuối cùng để chống lại hiệu ứng “Nữ hoàng đỏ”.

    Trong kinh doanh, việc đổi mới linh hoạt các chiến lược mới là điều không thể thiếu. Nếu không chịu đổi mới, chắc hẳn bạn vẫn chỉ có thể đứng tại một chỗ cho dù lượng hàng hoá. Công suất sản xuất ngày càng tăng cao vẫn không thể tăng được doanh thu, thậm chí còn khiến cho doanh thu tụt dốc nghiêm trọng.

    Kết cấu kinh doanh thay đổi

    Một trong những yếu tố tác động đến doanh thu ngành FMCG đó là hệ thống bán lẻ. Hiện nay, mô hình bán lẻ không chỉ tập trung ở dạng truyền thống nữa. Mà còn phân bố với dạng hiện đại hơn, đó là kênh thương mại điện tử. Theo thống kê, nhận thấy mức doanh thu thương mại hiện đại ở các khu vực thành thị cao hơn so với các khu vực khác.

    Chuyển đổi ngành hàng

    Việc chuyển đổi ngành hàng không phải do sự dư thừa từ các nhà cung cấp, sản xuất. Mà xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng. Chẳng hạn như trong các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng chủ yếu tập trung ở ngành hàng thức uống và thuốc lá. Còn những ngành hàng khác như chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình,…có dấu hiệu giảm nhẹ.

    Điều này dẫn đến sự khác biệt lớn giữa các doanh nghiệp về tổng doanh thu và lợi nhuận. Nghĩa là xét về tổng doanh thu giảm nhưng lợi nhuận tăng (Shrinking-to-Glory). Hay tổng doanh thu và lợi nhuận đều giảm (Shrinking-to-Misery).

    Ngành hàng có tiềm năng tăng trưởng

    Trong tất cả các ngành hàng chính, ngành hàng về làm đẹp và dinh dưỡng được các giới chuyên môn đánh giá có tiềm năng phát triển cả hiện tại và trong những năm sắp tới. Với riêng Việt Nam, theo thống kê số lượng cửa hàng về các sản phẩm làm đẹp cũng như về dinh dưỡng tăng lên đáng kể.

    Những ông lớn như P&G, Unilever, Colgate-Palmolive,…cũng bắt đầu cuộc chạy đua với nhiều cải tiến các sản phẩm về chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp này. Sự cắt giảm kênh trung gian, tăng tốc đột biến cho bán hàng trực tiếp (Direct-to-Consumer) và nguồn lực tiếp thị – quảng cáo.

    Sự xuất hiện của thương mại điện tử đã gây ra nhiều áp lực đến kênh bán hàng trực tiếp. Điều này khiến cho các doanh nghiệp phải nghĩ ra những hướng mới hơn để tăng trưởng doanh thu.

     Cơ hội nghề nghiệp trong ngành FMCG là gì
    Cơ hội nghề nghiệp trong ngành FMCG là gì

    Có nên lựa chọn làm việc trong các doanh nghiệp FMCG

    Với việc cung ứng những sản phẩm thiết yếu hằng ngày trong đời sống cho mọi gia đình. Các doanh nghiệp FMCG cũng đưa ra mức giá cả trên mỗi sản phẩm đạt mức vừa phải, hợp túi tiền của người tiêu dùng. Tất nhiên, những sản phẩm tiêu dùng này khó có thể biến mất trong đời sống con người được.

    Phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu của người tiêu dùng, nên FMCG luôn cần nguồn nhân lực đầy đủ và mở rộng hơn. Hơn nữa, hầu hết các doanh nghiệp FMCG có tên tuổi hàng đầu Thế Giới. Chẳng hạn như P&G, Unilever, Nestle, Johnson & Johnson. Nếu được làm việc tại những doanh nghiệp này, cơ hội mà bạn phát triển có thể nói là rất tốt.

    Tuy nhiên, với sự cạnh tranh gây gắt như hiện nay, đòi hỏi nguồn lực FMCG phải có những kỹ năng cần thiết. Đặc biệt là sự sáng tạo và năng động. Các doanh nghiệp luôn không ngừng đưa ra những đề xuất, ý kiến, kế hoạch, chiến dịch.. Nhằm đẩy mạnh truyền thông mới mẻ, thu lại những kết quả về tăng trưởng lợi nhuận. Và khi làm việc trong môi năng động như thế, đó là cơ hội rất tốt để bạn phát triển bản thân mình.

    Những cơ hội nghề nghiệp FMCG trong tương lai

    Như đã nói, nguồn nhân lực trong các FMCG luôn được quan tâm và mở rộng. Bạn không phải quá lo lắng không tìm được vị trí phù hợp để ứng tuyển. Một vài gợi ý dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nhưng vị trí việc làm tại các doanh nghiệp FMCG.

    Health and Safety Manager – Quản lý phụ trách vấn đề sức khỏe và an toàn

    Với vị trí này, đòi hỏi người nhân sự phải kiểm soát và duy trì các sản phẩm đã đạt những yêu cầu của doanh nghiệp. Ngoài ra, bạn cũng là người chịu trách nhiệm trong việc phát triển nguồn nhân lực mới. Luôn có những ý tưởng mới và sáng tạo. Khi báo cáo công việc với cấp trên đòi hỏi bạn phải có những điều chỉnh, trình bày hợp lý theo những quy chuẩn từ cấp trên.

    Sales Manager – Quản lý bán hàng

    Làm việc tại vị trí này đòi hỏi bạn phải luôn có tính năng, ham học hỏi, phát triển kỹ năng bản thân sao cho phù hợp với những xu thế của thị trường hiện tại và tương lai. Liên tục tìm hiểu, phân tích những thị yếu, nhu cầu từ khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó, người quản lý phải biết sắp xếp, điều chỉnh những chiến lược phù hợp với sự tăng trưởng lợi nhuận, vốn đầu tư. Phát triển các dịch vụ làm sao phù hợp với chi phí và các hoạt động quản lý nội bộ trong doanh nghiệp.

    Stock Control Manager – Quản lý cổ tức nội bộ

    Người quản lý cổ tức nội bộ có trách nhiệm phân phối cổ tức cho tất cả thành viên trong nội bộ doanh nghiệp. Phải thường xuyên có những cập nhật về quy trình kiểm soát cổ tức. Sao cho phù hợp với sự phát triển cũng như sự thay đổi của doanh nghiệp.

     FMCG và những cơ hội nghề nghiệp
    FMCG và những cơ hội nghề nghiệp

    Procurement Analyst – Nhà phân tích quy trình

    Để làm việc tại vị trí này, đòi hỏi bạn phải có kinh nghiệm, sự hiểu biết sâu sắc về hoạt động của doanh nghiệp cũng như của đối tác và khách hàng trong việc cung cấp chuỗi cung ứng hàng hoá. Qua đó, đưa ra những phân tích về chiến lược dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Hai kỹ năng cơ bản đòi hỏi người nhân sự chính là khả năng phân tích và diễn giải số liệu từ các quy trình trong hệ thống nội bộ.

    Tất cả những yếu tố trên nhằm cho việc quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm. Tối ưu hoá công việc và tổng hợp những quan điểm chuyên sâu về những hoạt động của doanh nghiệp cả hiện tại và trong tương lai.

    Head of Sourcing – Trưởng bộ phận kiểm soát các nguồn lực

    Mục tiêu của nhân sự này chính là duy trì, kiểm soát nguồn lực lợi thế mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Công việc tại vị trí này đòi hỏi người nhân sự luôn có những đề xuất, ý kiến các kế hoạch. Có những chiến lược cân bằng giữa các nguồn lực cho doanh nghiệp.

    Tổng kết về FMCG là gì

    Thông qua những thông tin hữu ích về FMCG trên đây, hy vọng rằng bạn đọc có thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực này, nắm bắt được thị trường kinh doanh hiện tại và những năm tiếp theo, cũng như có cơ hội phát triển mình với cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp FMCG.

  • Sales là gì – Sales executive là gì – Sales manager là gì

    Nền kinh tế phát triển như hiện nay đòi hỏi nguồn nhân lực khá cao. Mỗi người đều có cơ hội làm việc ở nhiều lĩnh vực. Thế nhưng không phải ở bất cứ ngành nghề nào hay với vị trí nào chúng ta cũng có thể phát huy được những kỹ năng, điểm mạnh và khắc phục được điểm yếu của mình.

    Nếu bạn là người năng động, hướng ngoại hay muốn khắc phục khả năng giao tiếp còn hạn chế của mình thì nghề Sales là một lựa chọn hoàn hảo. Khi trở thành một nhân viên Sales, bạn sẽ phải lột bỏ hết những vỏ bọc bên ngoài của mình, phát huy tối đa những điểm mạnh mà bạn đang có.

    Với nghề Sales, bạn có thể đảm nhiệm được nhiều vị trí quan trọng và chức vụ cao hơn. Không đơn thuần chỉ là nhân viên bán hàng, nghề Sales còn nhiều điều thú vị phía sau nữa. Tất cả sẽ được tìm thấy trong bài viết mà Nhịp Sống Thời Đại chia sẻ sau đây.

    Thắc mắc sales là gì vậy
    Thắc mắc sales là gì vậy – Nhịp Sống Thời Đại

    Sales là gì – Những điểm yếu người làm Sale thường mắc phải

    Nghề Sales là gì

    Sales là cách gọi quen thuộc và ngắn gọn khi nói về vị trí nhân viên bán hàng tại các doanh nghiệp. Những người làm nghề Sales có những nhiệm vụ như:

    + Tiếp xúc trực tiếp hoặc trao đổi qua điện thoại, email, chat,…với khách hàng.

    + Nắm bắt những nhu cầu, mong muốn của khách hàng.

    + Tư vấn, hướng dẫn khách hàng để họ chọn lựa được những sản phẩm hay dịch vụ phù hợp.

    + Giải đáp những thắc mắc, ý kiến của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ.

    + Thuyết phục khách hàng chọn mua sản phẩm, dịch vụ của công ty.

    Một công ty có thể tăng được doanh thu hay không còn phụ thuộc rất nhiều vào bộ phận Sales này.

    Có thể bạn muốn biết Marketing là gì – Kiến thức Marketing từ A – Z cho người mới

    Các công việc mà một nhân viên Sales thường đảm nhận

    Với tính chất cũng như quy mô và lĩnh vực của doanh nghiệp mà công việc của một nhân viên Sales sẽ có những đặc thù riêng. Bài viết sẽ kể đến một số công việc cụ thể thông thường của nhân viên Sales như sau:

    + Nắm vững được những thông tin giới thiệu tổ chức của công ty và các sản phẩm, dịch vụ đang cung cấp.

    + Chú ý quan sát, hướng dẫn và tư vấn khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ khi họ có nhu cầu.

    + Theo dõi, cập nhật và báo cáo tốc độ kinh doanh sản phẩm, dịch vụ.

    + Tìm kiếm và phát triển khách hàng tiềm năng thông qua các hình thức Maketing như : Telesales, Email, tiếp thị trực tiếp,…để nắm bắt được những nhu cầu, mong muốn của khách hàng. Từ đó tư vấn cho khách hàng để họ có thể tiếp cận với sản phẩm.

    + Báo giá và đàm phán, thương lượng giá cả hợp đồng mua bán. Thảo thuận quy định hợp đồng, thời gian thanh toán và giao nhận hàng.

    + Thống kê, kiểm soát hàng hoá thường ngày. Bổ sung những mặt hàng sắp hay đã hết, còn thiếu,…

    + Báo cáo doanh số đạt được hằng đến cấp trên.

    Để trở thành một nhân viên Sales tốt cần có những kỹ năng gì

    Với Sales nói riêng và những ngành nghề khác nói chung, đều đòi hỏi những kỹ năng cần thiết và quan trọng. Qua đó mới có thể đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp, cũng như cơ hội thăng tiến của bản thân. Nếu bạn đang tìm hiểu Sales là gì ? Thì hãy chú ý xem nghề này cần có những kỹ năng cần thiết nào nhé.

    Khả năng giao tiếp và đàm phán tốt

    Với một người làm Sales, chắc chắn rằng đây là tố chất không thể thiếu được khi giao tiếp với khách hàng. Một người làm Sales giỏi sẽ luôn dễ dàng trong việc tiếp cận. Dễ đạt được kết quả tốt trong những buổi đàm phán, thương thảo và xây dựng được mối quan hệ bền chặt với khách hàng.

    Tính linh hoạt và nhạy bén trong mọi tình huống

    Mỗi một khách hàng sẽ xảy ra những tình huống giao tiếp khác nhau. Chẳng có một kịch bản sẵn nào để bạn có thể học thuộc và áp dụng ngay. Sự linh hoạt và nhạy bén giúp cho người làm Sales nhanh chóng bắt kịp được tâm lý của khách hàng. Biết cách khéo léo trong các tình huống tư vấn, giải đáp thắc mắc.

    Và khi đó, bạn dễ dàng thu hút được sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ. Giúp thúc đẩy được hành vi mua hàng của họ, tăng được doanh thu.

    Có thể bạn muốn xem Kịch bản gọi điện cho khách hàng – Cách chốt đơn có 1 không 2

    Hình ảnh nữ nhân viên sales xinh đẹp
    Hình ảnh nữ nhân viên sales xinh đẹp – Sales là gì

    Cần có khả năng ghi nhớ tốt

    Điều kiện bắt buộc đối với mọi nhân viên Sales chính là nắm vững thông tin về công ty và những sản phẩm, dịch vụ mà công ty đang cung cấp cho khách hàng. Việc nắm rõ những thông tin này rất quan trọng và cần thiết. Bởi khi tư vấn với khách hàng, bạn không hiểu rõ được tính chất của sản phẩm và dịch vụ thì khó chốt được đơn hàng. Thậm chí gây nên những ấn tượng không tốt với khách hàng.

    Làm sales phải có bản lĩnh

    Áp lực công việc với một nhân viên Sales là điều quen thuộc thường ngày. Không phải tất cả những khách hàng mà bạn giao tiếp đều thành công chốt được đơn hàng. Mà thay vào đó có thể là những cái lắc đầu từ chối, những biểu hiện thái độ thiếu thiện cảm của khách hàng.. Tất cả sẽ khiến cho bạn cảm thấy mệt mỏi và chán nản với công việc.

    Để có thể vượt qua được những khó khăn và thử thách đó, đòi hỏi bạn phải có được bản lĩnh cùng sự kiên trì. Vượt qua được trở ngại, áp lực trong công việc chính là những yếu tố khiến bạn trưởng thành hơn. Dày dặn kinh nghiệm hơn và thăng tiến trong sự nghiệp của mình.

    Người làm sales phải có thái độ vui vẻ, hòa đồng, chỉn chu

    Điều ấn tượng nhất với mọi khách hàng chính là sự vui vẻ, hoà đồng và phong cách chỉn chu của người nhân viên. Sẽ chẳng một khách hàng nào chịu được gương mặt khó chịu, thái độ tư vấn thiếu đi sự chuyên nghiệp. Hơn nữa, với vẻ ngoài không chu đáo, chỉnh tề chính là điểm trừ ngay lập tức.

    Do đó, khi đảm nhận là một nhân viên Sales, bạn cần phải thật chú trọng đến thái độ và vẻ ngoài của mình. Một gương mặt luôn nở nụ cười, thái độ nhiệt tình, chu đáo cùng tóc tai, trang phục gọn gàng. Dễ nhìn sẽ giúp cho bạn nhanh chóng thu hút được người đối diện và chốt thành công đơn hàng.

    Thành thạo một số kỹ năng chuyên môn

    Không chỉ dựa trên những phẩm chất nêu trên, Sales cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức và kỹ năng chuyên môn để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trong công việc của mình như:

    + Trình độ giao tiếp tiếng Anh: nghe, nói, đọc và viết.

    + Sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học văn phòng: Word, Excel, Power Point, Outlook.

    + Hiểu biết rõ về Internet, Website và Quảng cáo trực tuyến.

    + Khả năng làm việc nhóm tốt.

    Những điểm yếu mà người làm Sales thường mắc phải

    Nếu khảo sát thực tế sẽ có không ít người cho rằng Sales không phải là nghề dễ dàng. Thậm chí có không ít người đã từ bỏ vị trí này để thử sức ở những vị trí khác. Vì họ cho rằng không phù hợp để làm Sales. Thật sự không phải không phù hợp mà do ở họ còn quá nhiều điểm yếu. Khiến họ chẳng thể nào thích nghi được với công việc của một nhân viên Sales.

    Để trở thành một nhân viên Sales giỏi, ngoài những tố chất cần thiết, bạn cần phải khắc phục được những điểm yếu thường gặp dưới đây:

    Về con số tiền bạc

    Nếu bạn cảm thấy những câu hỏi liên quan đến tiền bạc nhạy cảm thì hãy khắc phục ngay nhược điểm này. Bởi vì người làm Sales thường xuyên bàn bạc với khách hàng về tiền bạc. Những con số chi phí phải được rõ ràng và hợp lý thì khách hàng sẽ không ngần ngại mà chốt đơn hàng với bạn.

    Với mỗi một khách hàng, người làm Sales phải thật khéo léo trong vấn đề trao đổi tiền bạc. Có thể là: giá của sản phẩm, dịch vụ lúc này có thể tiết kiệm cho khách hàng những khoản nào ? Với việc chi ra số tiền như thế, khách hàng sẽ thu về những lợi ích gì ? Khách hàng cần chi ra khoản phí ra sao cho dự án ? Và Sales phải nắm bắt được tâm lý của khách hàng có thật sự mong muốn mua hàng hay không.

    Không đặt mình vào vị trí người mua hàng

    Bạn sẽ chẳng thể nào chốt được đơn hàng khi không đặt mình vào vị trí của khách hàng để hiểu được tâm lý của họ ra sao. Chẳng hạn như với tâm lý cá nhân, bạn cho rằng sản phẩm mình đang bán có giá rất đắt. Tất nhiên với cách nghĩ này sẽ chẳng thể nào giúp bạn cải thiện được doanh số của mình. Ngược lại, bạn nghĩ đó là đã giá rất rẻ, thì những ứng xử giao tiếp của bạn sẽ cho khách hàng thấy được những lợi ích khi mua sản phẩm với giá đó. Từ đó, thúc đẩy được hành vi mua hàng.

    Hơn nữa, chắc hẳn khách hàng có sẽ động thái tham khảo giá cả từ nhiều nguồn khác nhau. Vì thế, những tư vấn của bạn cần định giá chính xác với các đối thủ cạnh tranh. Để khách hàng thấy được khi mua sản phẩm bên bạn họ có mất hay lời thêm những gì hay không.

    Không nuôi dưỡng niềm tin

    Với tư tưởng “vách đá”: bán hàng rất khó, không thể tìm được khách hàng tiềm năng. Cạnh tranh không nổi với đối thủ,… thì chắc chắn bạn không thể nào phù hợp hay trụ vững ở nghề Sales.

    Niềm tin tưởng ở một người làm Sales rất quan trọng và cần thiết. Khi bạn có có được sự tự tin, quyết tâm thì những ứng xử, hành động giao tiếp của bạn với khách hàng cũng trở nên dễ dàng hơn. Có thể nhanh chóng thiết lập được mối quan hệ bền chặt với khách hàng.

    Những kỹ năng cần có của người làm sales là gì
    Những kỹ năng cần có của người làm sales là gì

    Cần sự công nhận khi làm Sales

    Không ít người luôn nghĩ rằng mình cần được công nhận với công việc đó. Mình là nhân viên Sales có được sự ưa thích, đánh giá cao từ khách hàng, mà không phải là sự từ chối hay chỉ trích.

    Chẳng ai có thể hoàn hảo hết được, có thể những ấn tượng đầu tiên với khách hàng không tốt về bạn hay những cái lắc đầu từ chối có thể khiến bạn không khỏi khó chịu. Nhưng bạn cần phải có những suy nghĩ tích cực hơn, thay đổi những cách tiếp cận trước đây. Thiết lập được mối quan hệ thân thiết hơn với khách hàng.

    Không kiểm soát được cảm xúc

    Nghề Sales khiến bạn phải va chạm với rất nhiều loại khách hàng, khó tính hay dễ tính. Nếu như bạn không thể kiềm chế được thái độ thái quá của mình sẽ khiến cho công việc gặp nhiều trở ngại và khó khăn. Cảm xúc là yếu tố chi phối những xử lý khéo léo của bạn. Vì thế, khi giao tiếp với khách hàng, cho dù gặp phải những tình huống tiêu cực, từ chối.. thì sự bình tĩnh luôn cần được đặt lên hàng đầu.

    Dễ dàng tin tưởng

    Không chỉ là khách hàng mà chính bạn đôi khi sẽ dùng những lời nói dối để tránh những cuộc hội thoại chào mua sản phẩm. Có thể là tôi đang rất bận, tôi có việc đang cần xử lý, tôi không tiện nghe máy,… Đứng trước những lời nói dối thường gặp này, Sales không nên quá tin tưởng vào đó mà hãy khéo léo để khách hàng thành thật hơn với những vấn đề của họ.

    Sợ bị từ chối

    Khi đứng trước những lời từ chối, Sales cần phải có sự kiên nhẫn để vượt qua. Tránh để rơi vào thế bị động và lấn át bởi khách hàng. Hãy nghĩ tích cực hơn với công việc thành công ở những người khác. Thay vì cứ chần chừ mãi với ý nghĩ “họ luôn trả lời không”.

    Dễ bị quá tải

    Áp lực doanh số hằng ngày với Sales là điều quen thuộc, lẽ đó mà nhiều khi sẽ khiến bạn cảm thấy chán nản với công việc vô cùng. Để tránh những suy nghĩ tiêu cực, bạn cần phải kiểm soát được sự cân bằng và làm việc trong trạng thái vui vẻ hơn.

    Kỹ năng quản lý thời gian quá kém

    Nghề Sales sẽ phải đòi hỏi bạn phải luôn làm việc với một tinh thần thoải mái và tràn đầy năng lượng mỗi ngày. Có như thế khi gặp gỡ khách hàng, bạn không phải khiến họ thấy thất vọng và dễ dàng hơn trong xử lý các tình huống. Hãy sắp xếp thời gian trong ngày một cách hợp lý, hạn chế việc thức khuya và thức sớm mỗi ngày để có những hiệu quả làm việc thật tốt.

    Những vị trí khi bạn làm Sales

    Sales không chỉ đơn thuần là nhân viên bán hàng, mà còn rất nhiều vị trí Sales khác giúp bạn thăng tiến và phát triển sự nghiệp. Với mỗi vị trí đòi hỏi những kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn khác nhau.

    Sales Admin là gì

    Phụ thuộc vào tổ chức, quy mô của công ty sẽ có chức vụ Sales Admin thư ký của phòng kinh doanh và đảm nhận những công việc mang đặc thù riêng.

    Có thể bạn muốn biết CEO là gì – Có vai trò như thế nào, Các công việc CEO phải làm là gì

    Sales Mobile là gì

    Một dạng hình thức làm việc từ xa, hỗ trợ khách hàng ở một số khu vực, vì số lượng nhân viên cần khá ít nên không cần phải lập văn phòng.

    Sales Account Manager là gì

    Vị trí này người nhân viên có trách nhiệm phát triển và duy trì mối quan hệ với những khách hàng lớn của công ty. Có khả năng đàm phán giá cả với khách hàng.

    Sales Man là gì

    Vị trí đầu tiên đó là Sales Man – Nhân viên kinh doanh. Có thể nói là đây là lực lượng đông đảo nhất trong bộ phận bán hàng của doanh nghiệp. Bao gồm các nhiệm vụ chính như:

    + Trực tiếp bán hàng.

    + Phát triển nguồn khách hàng sỉ lẻ tại khu vực được phân công.

    + Chăm sóc khách hàng.

    + Theo dõi, quản lý và báo cáo tiến độ doanh số hằng ngày.

    + Triển khai các chương trình khuyến mãi, hậu mãi,…cho khách hàng.

    + Chịu sự quản lý của Sales Rep, Sale Up.

    Sales Rep là gì

    Đảm nhận các công việc như Sales Man nhưng thêm nặng nề về các loại giấy tờ, thủ tục. Chẳng hạn như: nhận gửi đơn hàng, chăm sóc khách hàng. Đề xuất các kế hoạch bán hàng, phát triển kên phân phối, đại lý sỉ lẻ,… Sau đó, giao lại cho Sales Man tiến hành.nChịu sự quản lý của Supervisor, Director.

    Sales Up là gì

    + Có trách nhiệm trong giám sát hoạt động kinh doanh ở các vùng, khu vực hay địa phương được phân công.

    + Giám sát các hoạt động của Sales Man, Sales rep.

    + Lên kế hoạch kinh doanh, các phương án tiến hành.

    + Giám sát, theo dõi tiến độ kinh doanh của đơn vị quản lý.

    + Chịu sự quản lý của Director hoặc Sup có cấp bậc cao hơn.

    Sales Executive là gì

    + Sales Executive được phân theo cấp khu vực, vùng, toàn vùng.

    + Chịu trách nhiệm trong việc điều hành và triển khai tất cả các công việc kinh doanh theo kế hoạch của công ty.

    + Lên kế hoạch kinh doanh.

    + Chỉ đạo thực hiện các công việc cho cấp dưới.

    + Chịu sự quản lý của Sales Director hoặc Manager.

    Director hoặc Manager là gì

    Director hoặc Manager – Giám đốc kinh doanh là người nắm giữ vị trí và trách nhiệm cao nhất của công ty. Họ chịu toàn bộ trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty. Doanh thu có tăng trưởng được hay không phụ thuộc vào sự quản lý điều hành của Director/Manager.

    Kết về khái niệm Sales là gì

    Qua đây, bạn có thể thấy được nghề Sales thật sự rất thú vị và đa dạng về nhiều vị trí trong tổ chức của một doanh nghiệp. Thế nhưng làm Sales hay bất cứ ngành nghề nào khác không phải là điều dễ dàng. Để chuẩn bị tốt cho một công việc, bạn cần phải chuẩn bị cho mình những kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Đặc biệt là phải khắc phục được những nhược điểm gây cản cản trở cho sự phát triển công việc.

  • Client là gì ? Giải đáp ” Nên làm cho Client hay Agency ?

    Client là gì => Nỗi khổ mà những ai làm về Marketing chắc chắn sẽ hiểu, đó là việc chọn lựa giữa Client hay Agency để làm việc. Mô hình công ty khác nhau thì chắc chắn những chuyên môn, đặc thù và môi trường làm việc cũng khác nhau. Nếu bạn đã từng làm việc cho Client và chuyển sang bên Agency thì chưa chắc bạn có thể thích ứng ngay được hoặc ngược lại.

    Vậy thì đâu là con đường nên chọn giữa Client hay Agency ? Muốn hiểu rõ hơn về môi trường làm việc và những điều “khó chiều” từ Client,Client là gì ? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Nhịp Sống Thời Đại nhé.

    Bạn có biết Client nghĩa là gì
    Bạn có biết Client là gì không – Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé

    Tìm hiểu chi tiết về Client

    Client là gì

    Thực chất Client chính là những công ty, doanh nghiệp sản xuất hay cung cấp sản phẩm – dịch vụ. Chẳng hạn Unilever, Pepsi, Coca Cola,… Về Marketing, những công ty này thường thuê hoặc mua hẳn dịch vụ từ các công ty Agency. Họ có quyền đưa ra những yêu cầu, đánh giá chất lượng các kế hoạch, ý tưởng. Kiểm soát xuyên suốt quá trình thực hiện và kết quả cuối cùng của chiến dịch Marketing.

    Cilent tập trung vào “Share of Left-Brain”. Client nắm rõ nhất về thị trường và kinh doanh. Với ưu thế này, họ có thể tạo ra những hoạt động có thể tối đa hoá giá trị dựa trên những mặt lợi thế về cạnh tranh chiến lược.

    Chính vì sự tập trung quá mức vào kinh doanh và sản xuất, mà Client cần phải có lực lượng hiểu thấu được tâm lý và cả hành động của người tiêu dùng. Đó, không ai khác là Agency – cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.

    Client có nghĩa là gì

    Client nghĩa là gì

    Nếu bạn lựa chọn làm việc cho một công ty Client, điều đó có nghĩa rằng bạn sẽ phải làm nhiều việc nhưng chỉ cho một người. Với môi trường làm việc năng động và đa dạng, bạn phải tiếp xúc với nhiều đối tác như nghiên cứu thị trường, quảng cáo, truyền thông, nhà bán lẻ,…nhưng đổi lại bạn tích luỹ được nhiều điều hay. Có thể học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm. Và chắc rằng, bạn trở thành nhân sự nắm rõ chuyên môn về sản phẩm và ngành hàng của sản phẩm đó.

    Những tố chất đòi hỏi ứng viên phải có khi muốn làm việc cho Client

    Với bất kỳ vị trí nào, tổ chức nào, người ứng viên đều phải trải qua quy trình ứng tuyển không dễ dàng. Do đó, trước khi ứng tuyển bạn cần phải hiểu và biết được bản thân mình có những tố chất phù hợp và sẵn sàng cho vị trí đó hay chưa. Cần phải hoàn thiện, bổ sung những kiến thức hay kỹ năng nào để phù hợp với môi trường làm việc của công ty.

    Công việc ở cả Client và Agency đều có yêu cầu chung về sự am hiểu vị trí và văn hoá làm việc tại công ty của người ứng viên. Điều này giúp cho bạn không phải thấy “shock”, bỡ ngỡ và áp lực với khối lượng công việc hằng ngày tại công ty.

    Hơn nữa, điều quan trọng đó chính là những kiến thức và kỹ năng chuyên môn cần phải có. Với Client, bạn cần thể hiện được tư duy logic, khả năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo và kiến thức chuyên môn về Commercial. Vì đó là những điều mà nhà tuyển dụng Client có quyết định chọn bạn hay không.

    5 điều Client mong muốn đối tác phải đáp ứng

    Để có thể trở thành đối tác của Client cũng phải khiến Agency đau đầu và chiều lòng họ. Có thể nói chiều lòng một ai đó chẳng bao giờ là điều dễ dàng. Tuy nhiên một số điều cần lưu ý sau đây bạn nên biết để mọi thứ dễ dàng hơn.

    Client luôn muốn được thấu hiểu

    Client luôn muốn đối tác Agency phải nắm rõ về lĩnh vực kinh doanh của họ. Hiểu được mục tiêu của chiến lược Marketing rất quan trọng đối với họ. Để có thể chinh phục những khách hàng mục tiêu mà Client đang hướng đến. Agency cần phải có kinh nghiệm và chuyên môn cao trong lĩnh vực của Client.

    Client cũng muốn Agency yêu quý và tôn trọng thương hiệu của họ giống như Client. Cho dù đó chỉ là hợp đồng thuê/mua mà thôi. Để có thể chinh phục được Client, Agency cần phải thể hiện sự thấu hiểu đối với Client ra sao ? Quyết tâm đẩy mạnh và thực hiện thành công những hoạt động chiến dịch marketing. Qua đó đem đến cho Client kết quả, mục tiêu thành công nhất định.

    Trong Marketing Client có nghĩa là gì
    Trong Marketing Client là gì

    Client muốn những con số rõ ràng

    Các Client luôn theo dõi chi tiết kết quả của chiến dịch marketing đang được triển khai. Họ muốn được xem những báo cáo của Agency thông qua những con số, bảng thống kê cụ thể thể hiện kết quả đo lường chiến dịch.

    Client muốn biết được tiến độ đang diễn ra như thế nào ? Có bị trì trệ hay không và đang có dấu hiệu đi lên hay giảm xuống. Chung quy, Client đều mong muốn có được kết quả thành công của chiến dịch. Không chỉ riêng Client, mà cả Agency đều mong muốn điều đó.

    Một trong những thống kê cụ thể về sự hài lòng của khách hàng. Có đến gần 43% ý kiến cho rằng Agency không đáp ứng được nhu cầu một cách đầy đủ và chi tiết.

    Client muốn có sự nhanh nhẹn và linh hoạt

    Client luôn muốn có thật nhiều Option trong việc lựa chọn, họ luôn thay đổi các Brief. Điều này khiến cho Agency phải thật sự nhanh nhẹn, linh hoạt xử lý mọi tình huống có thể thay đổi từ phía Client.

    Tinh thần làm việc của Agency phải luôn hăng hái, nhiệt tình và chịu khó. Như vậy mới có thể đáp ứng được những yêu cầu từ thượng đế Client.

    Client có quyền dí Deadline với Agency và có quyền được trễ hẹn bất cứ khi nào. Thế nhưng ngược lại với Agency thì không.

    Client muốn được dự báo ngân sách chính xác

    Vấn đề về ngân sách quảng cáo luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với các Client. Con số này hoàn toàn có khả năng dao động và phát sinh. Trước khi thực hiện chiến lược dự đoán với một con số nào đó. Thế nhưng bước vào quá trình triển khai, không nhiều thì ít các yếu tố khác tác động làm cho con số ban đầu tăng lên.

    Do đó, Agency muốn giữ chân được Client thì cần phải lên kế hoạch với chi phí được tiết kiệm tối đa. Hơn nữa, cần có những báo cáo rõ ràng về việc phát sinh thêm chi phí với phía Client. Nhận được sự đồng ý từ họ thì Agency mới tránh làm phật lòng và giữ được mối quan hệ làm việc với Client.

    Client muốn được cung cấp những giải pháp

    Client bỏ tiền ra với hy vọng rằng bạn có thể giúp họ giải quyết các vấn đề. Họ luôn muốn nhận được những ý tưởng lớn, sáng tạo hoàn hảo với chiến lược mới mẻ. Nếu như họ làm được họ đã không phải thuê bạn.

    Nếu một chiến dịch đang triển khai nhưng lại không có hiệu quả, khiến cho Client chịu nhiều áp lực. Và tất nhiên những áp lực này được truyền lại cho Agency. Hối thúc những giải pháp mới thay thế nhằm đạt được những mục tiêu ban đầu đã đặt ra.

    Tóm lại rằng, giữa Client và Agency cần có sự thấu hiểu và tương thông tâm tư với nhau. Như vậy thì mối quan hệ và công việc mới diễn ra suôn sẻ và có hiệu quả. Agency cần cố gắng đáp ứng được những yêu cầu từ phía Client với tinh thần sẵn sàng. Luôn quyết tâm để đạt được những mục tiêu mà họ mong muốn.

    Những vị trí mà bạn có thể làm việc cho Client

    Như đã nói, khi làm việc cho Client, có nghĩa rằng bạn làm rất nhiều việc và chỉ tập trung làm cho một người. Bạn hoàn toàn có thể đảm nhận rất nhiều vị trí, công việc hay làm việc độc lập với vị trí chuyên môn cao. Dưới đây là một vài gợi ý về những vị trí làm việc tại Client.

    Brand Manager – Quản trị thương hiệu

    Thương hiệu có vai trò quan trọng đối với tất cả các hoạt động phát triển của doanh nghiệp. Một người đảm nhận vị trí Brand Manager cần phải có tư duy phân tích dữ liệu cùng nền tảng chuyên môn cao. Phải có kinh nghiệm thực tế, nắm bắt được nhu cầu của thị trường.

    Brand Manager đảm nhận trách nhiệm trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý thương hiệu của doanh nghiệp. Ngoài ra, còn đảm nhận một số công việc hỗ trợ đưa sản phẩm ra thị trường, bao gồm các công việc như:

    + Phân tích và báo cáo nghiên cứu thị trường.

    + Khảo sát và tổng hợp ý kiến khách hàng.

    + Xây dựng kế hoạch chiến lược cho từng giai đoạn.

    + Làm việc với Agency cùng các bộ phận khác để triển khai chiến lược Marketing hiệu quả.

    Trade Marketing Manager

    Trade Marketing Manager đảm nhận những công việc chính gồm:

    + Đảm nhận vai trò đưa thương hiệu sản phẩm đến khách hàng.

    + Lên kế hoạch, ý tưởng và tiến hành xây dựng chiến lược thúc đẩy doanh thu bán hàng.

    Mối quan hệ giữa Trade Marketing Manager và Brand Manager mật thiết. Có thể nói hai vị trí này luôn hỗ trợ cho nhau để đạt được những mục tiêu về doanh thu. Trade Marketing Manager tập trung vào 2 phân đoạn Product và Place trong phương pháp 4P của Marketing.

    Để có thể đảm nhận được vị trí này, một nhân viên Sales ưu tú phải có khả năng quản lý. Có năng lực làm việc thực tế và kỹ thuật chuyên môn đều có thể đáp ứng được. Tuy nhiên cũng phụ thuộc vào tổ chức của doanh nghiệp mà bạn đang làm việc.

    Những cơ hội nghề nghiệp với Client
    Những cơ hội nghề nghiệp với Client là gì

    Market Research & Analytics Manager – Quản lý phân tích và nghiên cứu thị trường

    Với việc phân tích và nghiên cứu nhu cầu của thị trường. Một Market Research & Analytics Manager có vai trò quan trọng giúp cho Brand Manager và Trade Marketing Manager hoàn thành suôn sẻ các nhiệm vụ, công việc của mình.

    Họ đảm nhận các công việc về phân tích dữ liệu, đề xuất insight.. Sau đó tổng hợp thành data và tiến hành theo dõi, đo lường hiệu quả của các chiến dịch.

    Media Manager – Quản trị truyền thông

    Vị trí này chịu trách nhiệm trong việc đưa hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp ra ngoài thị trường với phạm vị rộng lớn bằng các phương tiện truyền thông.

    Công việc bao gồm

    + Xây dựng những kế hoạch truyền thông hợp lý có hiệu quả.

    + Định vị thương hiệu với khách hàng.

    + Làm việc với các Agency và Brand Manager để triển khai chiến dịch Marketing tối ưu.

    Internship – Thực tập sinh

    Nếu bạn đang là sinh viên năm cuối mong muốn có được môi trường thực tế để trải nghiệm. Áp dụng được những kiến thức từ giảng đường vào thực tiễn. Để có cơ hội được làm việc chính thức, thì thực tập sinh là vị trí phù hợp nhất.

    Với vị trí này, các doanh nghiệp có thể tuyển chọn được những nhân tài trẻ. Thông qua việc trực tiếp hướng dẫn các bạn làm việc với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

    Nên làm cho Client hay Agency

    Điều chúng tôi khuyên bạn hãy nên chọn làm việc với Agency trước đã. Vì tại đây, bạn có thể trải nghiệm nhiều hơn với thực tế trong khi kinh nghiệm bạn chưa thật sự vững vàng. Môi trường năng động là điều kiện tốt để những bạn trẻ rèn luyện được tính hăng hái và làm việc với năng lượng cao.

    Khi làm việc tại Agency cũng là cơ hội để bạn gặp Client, chịu đựng những tính khó chịu từ họ. Chịu không ít những áp lực từ công việc chính là chìa khoá để bạn phát triển hơn, trưởng thành hơn và dày dạn kinh nghiệm.

    Nếu bạn muốn làm việc cho Client thì phải có ít nhất cho mình 5 năm kinh nghiệm làm việc PR. Chắc rằng, khi đó bạn đã thực sự có được chuyên môn cao từ việc tư vấn cho đến triển khai, phân tích, đánh giá,… Mối quan hệ của bạn cũng được mở rộng hơn rất nhiều.

    Những lợi thế đó giúp bạn dễ dàng ứng tuyển vào các vị trí cao như PR Manager, PR Director.. Sẽ có cơ hội phát triển sự nghiệp chuyên sâu.

    Lời kết về Client

    Mong rằng qua những chia sẻ về khái niệm Client là gì cũng như thông tin về Client.. có thể giúp bạn định hướng được công việc ở Client và Agency khác nhau ra sao. Biết được để làm hài lòng một Client chưa bao giờ là dễ dàng đối với bất cứ Angency nào.

  • Lead là gì – Lead trong Marketing là gì

    Lead là gì – Trong môi trường làm việc ở công ty, bạn thường nghe đến vị trí Lead hay Leader. Chỉ những người phụ trách một nhóm, có vai trò dẫn dắt chỉ dẫn các công việc. Thế nhưng trong Marketing, Lead lại được mang ý nghĩa hoàn toàn khác.

    Như chúng ta đã biết, Digital Marketing mang lại nhiều cơ hội để doanh thu bán hàng được tăng trưởng. Tuy nhiên lại có không ít những thông tin gây nhiễu, nó có thể bắt nguồn từ các đối thủ cạnh tranh. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến tỷ lệ chuyển đổi doanh thu của doanh nghiệp.

    Chính vì vậy, cần phải sàng lọc, loại bỏ những thông tin dư thừa. Tập trung khai thác những khách hàng tiềm năng nhất. Trong Marketing đây được gọi đó là Lead. Nếu bạn nghe vẫn chưa thật sự hiểu Lead là gì ? Cũng đừng lo lắng quá, trong phần dưới đây Nhịp Sống Thời Đại sẽ giải đáp chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về Lead trong Marketing.

    Lead là gì trong Marketing
    Lead là gì trong Marketing

    Tìm hiểu chi tiết khái niệm Lead trong Marketing

    Trong bài viết sau đây, bạn sẽ hiểu được Lead trong Marketing là gì ? Và mối quan hệ giữa Lead trong Marketing và Lead trong Sales.

    Lead trong Marketing có nghĩa là gì

    Được định nghĩa trong Marketing, Lead là tên gọi của một chuỗi tập hợp các đối tượng khách hàng tiềm năng. Có những phản hồi tích cực, tương tác, thể hiện sự quan tâm đến sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp sau khi thực hiện một chiến lược Marketing.

    Cũng có thể hiểu ngắn gọn, Lead là những khách hàng tiềm năng, có khả năng mua hàng cao. Với các doanh nghiệp, làm thế nào để thu hút được khách hàng tiềm năng rất dễ dàng. Thế nhưng trong tập khách hàng đó còn chứa những đối tượng không có khả năng chi trả, chọn mua sản phẩm hay dịch vụ.

    Và kỹ thuật để lọc ra những khách hàng có nhu cầu, mong muốn và đủ khả năng để chi trả cho sản phẩm là điều không đơn giản. Tệp khách hàng tiềm năng có tỷ lệ chuyển đổi mua hàng gọi là Qualified Lead. Việc này đòi hỏi phải bỏ ra rất nhiều thời gian để nghiên cứu và phát triển.

    Marketing Qualified Leads là gì

    Marketing Qualified Leads, viết tắt là MQLs dùng để gọi nhóm các đối tượng khách hàng có khả năng trở thành người mua hàng cao hơn so với khách hàng tiềm năng chỉ dựa trên thông tin, hành vi được thống kê, tổng hợp.

    Có 2 cách cơ bản để có thể đánh giá khách hàng tiềm năng đó là:

    Phương pháp thủ công

    Phương pháp này phù hợp trong việc tiếp cận sâu hơn khách hàng tiềm năng dành cho Marketing B2B. Chủ yếu dựa trên các dữ liệu về khách hàng tiềm năng. Lập ra danh sách những đối tượng mục tiêu có xu hướng tìm hiểu thông tin nhiều hơn về sản phẩm và dịch vụ của bạn.

    Phương pháp dùng Tools

    Thông qua các hình thức quảng cáo, tiếp thị tạo được niềm tin với khách hàng. Họ sẽ chủ động để lại email, các thông tin liên hệ hoặc yêu cầu tương tác hỗ trợ tư vấn từ doanh nghiệp.

    Mục tiêu chung của hai phương pháp này nhằm đi đến việc xác định xem những ai thực sự có mối quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

    Cách phân loại khách hàng tiềm năng

    Cách phân loại khách hàng tiềm năng

    Khách hàng tiềm năng được phân thành hai nhóm cơ bản: Triển vọng và Nghi ngờ. Nhóm triển vọng là những khách hàng có thể mua sản phẩm sau khi nghiên cứu các thông tin, được tư vấn rõ ràng. Nhóm nghi ngờ chủ yếu là những người chưa có hoặc không có ý định mua sản phẩm.

    Do đó, bạn cần tập trung phân tích hai nhóm khách hàng này để có thể chốt được hàng nhanh chóng nhất. Và không phải mất quá nhiều thời gian cho nhóm người không mua hàng.

    Với nhóm triển vọng, bạn sẽ nghiên cứu và định hướng cho họ những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với những yêu cầu, mong muốn của họ.

    Với nhóm nghi ngờ, sẽ có những người vô tình ghé thăm trang sản phẩm của bạn và họ không có sẵn ý định sẽ chọn mua bất kỳ sản phẩm nào.

    Qualified Lead trong Sales là gì

    Lead trong Sales có thể được hiểu đơn giản là nhóm khách hàng tiềm năng được chọn lọc bởi bộ phận tiếp thị và bán hàng, sau khi được nghiên cứu và xem xét. Tiếp theo được giao đến giai đoạn tiếp theo cho quá trình bán hàng.

    Lead trong Marketing được chuyển đổi thành Lead trong Sales được gọi là quá trình Qualified Lead trong Sales. Nếu như để phân tích, chọn lọc Lead trong Marketing khiến doanh nghiệp mất không ít thời gian. Dưới tác động của bộ phận tiếp thị và bán hàng sẽ giúp cho việc chọn lọc trở nên nhanh chóng hơn.

    Để tốc độ chọn lọc được diễn ra nhanh chóng cần có một đội ngũ đánh giá tốt và hiệu quả. Khi đó việc xác định khách hàng nào đang sẵn sàng chuyển sang bước mua hàng cuối cùng trở nên dễ dàng hơn.

    Trong Marketing Lead có nghĩa là gì
    Trong Marketing Lead là gì

    Chuyển đổi từ Lead sang Sales

    Sau khi hoàn tất Lead bởi hệ thống tiếp thị và bán hàng. Lead được chuyển giao ngay cho bộ phận bán hàng trực tiếp. Những tư vấn kịp thời, nhanh chóng của nhân viên Sales về ưu điểm của sản phẩm khiến cho khách hàng nhanh chóng có nhiều niềm tin. Dễ dàng tác động đến hành vi chọn mua hàng, đăng ký đơn hàng ngay lập tức.

    Hơn nữa, tỷ lệ chuyển đổi ngày càng được nâng cao, không gặp phải những tình trạng từ chối từ khách hàng. Hay sự hiểu lầm về sản phẩm lừa đạo, không uy tín, không chất lượng,…

    Ngoài ra, việc nâng cao tỷ lệ chuyển đổi còn phụ thuộc vào việc bạn phân chia hệ thống khách hàng tiềm năng ra sao ? Thiết lập hệ thống đánh giá chính xác thế nào ? Việc trao đổi chặt chẽ giữa các phòng ban có liên quan.

    Lead Scoring – Chấm điểm Lead

    Không thể đánh giá bất cứ Lead nào cũng có chất lượng hiệu quả như nhau. Do đó, nhân viên Sales cần phải sắp xếp phân loại các Lead để tìm ra được những khách hàng tiềm năng nhất. Lead Scoring được xem là phương pháp mang tính tạm thời. Có thể xác định được chất lượng của một Lead dựa trên các thuộc tính xác định.

    Từ Lead sẽ được chấm điểm dựa theo các tiêu chí được đặt ra. Ứng với những mức điểm ưu tiên từ thấp đến cao. Điểm cao sẽ được xuất hiện đầu tiên. Với kết quả này, nhân viên Sales sẽ tập trung vào những Lead tiềm năng nhất nhằm hướng đến mục tiêu tạo ra sự chuyển đổi cao từ Lead sang khách hàng.

    Mô hình Lead Scoring là quá trình thử, nếu sai phải làm lại. Do đó, mà không ít doanh nghiệp sẽ không áp dụng phương pháp này.

    Kết luận Lead là gì

    Lead đóng vai trò quan trọng trong cả Marketing và Sales. Hơn nữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau, tác động đến tỷ lệ chuyển đổi và tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp.

  • Insight là gì – 04 Đặc trưng cơ bản của một Customer Insight

    Insight là gì – Customer Insight là gì ? Đây là 2 thuật ngữ cũng là vấn đề nan giải đối với những ai làm Marketing. Việc tìm kiếm Insight đã phải gặp nhiều khó khăn, thế nhưng làm sao để ứng dụng nó vào các hoạt động Marketing thì càng không dễ dàng chút nào.

    Nếu bạn tập tễnh tìm kiếm cho mình những thông tin về Insight là gì ? Customer Insight là gì ? Hãy cùng Nhịp Sống Thời Đại theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn những đặc trưng của nó nhé.

    Kiến thức tổng quan về Insight

    Insight – Customer Insight là gì

    Insight được phiên âm quốc tế là /ˈinsait/, có thể được hiểu ở nghĩa tiếng Việt là sự thấu hiểu hay cái nhìn sâu sắc. Insight được xuất hiện phổ biến trong giới Marketing. Thông thường nó sẽ được đi kèm với những từ khác chẳng hạn như Customer, Brand,… thể hiện ý nghĩa rõ ràng hơn.

    Customer Insight là gì
    Customer Insight là gì

    Customer Insight hay Insight khách hàng là những diễn giải về hành vi, xu hướng của khách hàng dựa trên những thông tin, dữ liệu được thu thập qua từ họ. Với Customer Insight, những người làm Marketing tiến hành nghiên cứu, đưa ra những chiến lược quảng cáo, sản xuất cụ thể. Mục đích để cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng trưởng doanh thu. Không chỉ mang đến lợi ích cho doanh nghiệp mà còn cho cả khách hàng.

    Ngoài ra, khi kết hợp giữa Customer Insight và Brand Insight sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều hiệu quả hơn trong chiến dịch Marketing của mình, nhắm đến đúng hướng, đúng mục tiêu. Bởi khi đó, những hiểu biết rõ về ngành hàng và sự thấu hiểu nhu cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu sẽ tạo cho bạn một ý tưởng lớn – Big Idea, làm cơ sở thực hiện chiến dịch, sự kiện hay mẫu quảng cáo.

    04 Đặc trưng cơ bản của một Customer Insight

    Insight không dễ dàng trong tìm kiếm được. Cho dù bạn có thu thập được nhiều thông tin của khách hàng đi nữa. Sau đây là 4 đặc trưng cơ bản của Customer Insight:

    Không phải là sự thật hiển nhiên

    Insight là sự ngầm hiểu, cái nhìn sâu sắc, không có tính cố định hay có sẵn và hiển nhiên. Việc quan sát chỉ là một trong những điểm dữ liệu để làm cơ sở xem xét. Nhưng nó vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra Insight. Khi theo dõi khách hàng, bạn phát hiện ra được những lý do hay những tác động làm thay đổi hành vi của họ.

    Insight không chỉ đến từ dữ liệu

    Có một khối lượng data khách hàng khổng lổ giúp thể hỗ trợ tốt trong tìm ra Insight. Tuy nhiên cần phải có những phân tích hợp lý, khai thác sâu rộng hơn mới thực sự đem lại kết quả. Bằng không đó cũng chỉ là những dữ liệu thô.

    Từ Insight có thể tạo ra hành động cụ thể

    Một Insight thực thụ cần phải được biến thể từ lý thuyết sang hành vi cụ thể, được áp dụng vào thực tế. Nghĩa là, một Insight hiệu quả, hay và độc đáo sẽ khiến cho khách hàng bắt đầu có những hành động, hành vi, tương tác với những chiến dịch Marketing của doanh nghiệp. Lẽ đó mà tỉ lệ chuyển đổi của doanh nghiệp ngày càng gia tăng.

    Insight có khả năng làm cho khách hàng thay đổi hành vi của mình

    Insight chính là sự thấu hiểu, ngầm hiểu, khám phá các hành vi, động cơ của con người. Do đó, nó hoàn toàn có khả năng khiến cho khách hàng thay đổi hành vi của mình.

    3 Bước giúp xây dựng Customer Insight cơ bản

    Sau khi nắm được những đặc trưng cơ bản của Insight. Bước tiếp theo chính là tiến hành xây dựng Customer Insight dựa trên 3 bước cơ bản sau:

    Thu thập dữ liệu

    Nguồn dữ liệu khách hàng là thành phần quan trọng, chủ chốt để tìm ra Insight khách hàng. Với lĩnh vực Digital Marketing, Data khách hàng được thu thập từ nhiều nguồn, chẳng hạn như:

    Thu thập thông tin từ các trang Website: sessions, time on site, bounce rate….

    Thu thập data từ các ứng dụng mobile: screen views, time on screen, thông tin người download….

    Thu thập data khách hàng từ các trang mạng xã hội: followers, like, share, comments…..

    Thực hiện chiến dịch quảng cáo tìm kiếm / hiển thị: impression, clicks, conversion, CTR, CR……

    Thu thập dữ liệu khách hàng qua email: open rate, click rate, CTR, abuse / spam rate, danh sách email not open…..

    SMS: số SMS gửi, tỷ lệ mở, danh sách số điện thoại không gửi được….

    Khảo sát trực tuyến bằng các ứng dụng của google.

    Bán hàng: thông tin từ CRM, file theo dõi đơn hàng, hợp đồng….

    Chăm sóc khách hàng: thông tin từ call center, tổng đài, web chat,…

    POS: thông tin từ hệ thống tại các địa điểm bán hàng.

    Đánh giá, nhận định từ khách hàng.

    Nghiên cứu thị trường.

    Thu thập dữ liệu phân tích insight khách hàng
    Thu thập dữ liệu phân tích insight khách hàng

    Phân tích Data để tạo ra Insight

    Để có thể tạo ra Insight, bạn cần phân tích những dữ liệu mà mình đã thu thập được. Việc phân tích này nhằm tìm kiếm được sự tương quan giữa các khách hàng mục tiêu.

    Ví dụ cụ thể: Dựa trên dữ liệu, bạn nhận thấy khách hàng có xu hướng mua hàng nhiều hơn khi truy cập vào website trên trình duyệt máy tính so với trên các thiết bị di động.

    Cho thấy rằng, việc trải nghiệm mua hàng trên giao diện thiết bị di động không thoả mãn hay đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Do đó, doanh nghiệp của bạn cần có những giải pháp cải thiện tốt hơn về mặt này.

    Trong khi đó, thiết bị di động lại được người dùng sử dụng phổ biến vì tính tiện dụng. Nếu giao diện mua hàng trên thiết bị di động được cải thiện tốt hơn, thu hút sự chú ý của người dùng sẽ giúp cho doanh thu ngày càng tăng trưởng. Mặt khác, tác động từ một khách hàng giới thiệu cho nhiều người khác về trải nghiệm sản phẩm dịch vụ, càng mở rộng độ phủ thương hiệu của doanh nghiệp bạn.

    Hành động dựa trên Insight của khách hàng

    Sau khi đã phân tích kỹ càng dữ liệu, hãy tiến hành thực hiện những hành động, chiến lược cụ thể hướng đến mục tiêu kinh doanh. Hành động được tạo ra từ insight sẽ có những khác biệt tuỳ thuộc vào mục tiêu mà bạn đã đặt ra. Cũng như những đặc tính của từng ngành nghề, quy mô lĩnh cực của công ty và xu hướng của thị trường.

    Những ưu nhược điểm của Customer Insight

    Việc xây dựng Customer Insight mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Thế nhưng nó vẫn tồn tại một số nhược điểm. Do đó, doanh nghiệp cần phải nắm rõ để khắc phục nhằm thực hiện chiến dịch Marketing hiệu quả hơn.

    Ưu điểm của Insight là gì

    Tăng lợi thế cạnh tranh và giành quyền ưu tiên – Early Bird

    Nghiên cứu Insight được thực hiện kỹ càng sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm được những lợi thế về xu hướng của thị trường so với các đối thủ cạnh tranh khác. Hơn nữa, dễ dàng dự đoán được sự phát triển của ngành hàng trong thời điểm sắp tới. Chủ động hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường có những phương án, chiến dịch hiệu quả.

    Gia tăng thị phần

    Việc nghiên cứu Insight mang đến lợi thế cho doanh nghiệp về những cơ hội mới trên thị trường. Chủ động thực hiện những chiến dịch, chiến lược kinh doanh hiệu quả đẩy mạnh chiếm lĩnh thị phần nhanh nhóng.

    Thay đổi chiến lược kinh doanh hiệu quả

    Để có thể đứng vững và ngày càng đi lên trong thị trường ngày một khốc liệt. Doanh nghiệp cần phải thường xuyên thay đổi, cải thiện các chiến lược kinh doanh của mình. Xu hướng, nhu cầu của thị trường của người dùng không ngừng thay đổi từng ngày. Do đó, cần phải chủ động và linh hoạt nắm bắt Insight nhằm thay đổi giữ chân khách hàng.

    Nhược điểm của Insight là gì

    Customer Insight được hệ thống dưới dạng dữ liệu thông qua những con số cụ thể và xác định. Thế nhưng, con người luôn thay đổi và rất khó để có thể thống kê hết được. Đo đó, cần phải kết hợp giữa con số và thực tiễn thì mới đạt được những thông tin xác thực nhất.

    Người tiêu dùng có thể nhanh chóng thay đổi những sở thích của họ. Các doanh nghiệp khó có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu đó ngay được. Việc loại bỏ những sản phẩm cũ, tập trung cho sản phẩm mới, lợi nhuận hay doanh thu, vốn,…không phải là điều dễ dàng chuyển đổi.

    Customer Insight không thể áp dụng được cho mọi kiểu khách hàng. Nó chỉ có thể hiệu quả và áp dụng được với một nhóm, một kiểu hay một phân khúc khách hàng cụ thể. Doanh nghiệp cần có những tuỳ biến linh hoạt để phù hợp với những sản phẩm của mình.

    Làm sao để nghiên cứu Customer Insight chính xác và hiệu quả

    Bên cạnh 03 bước cơ bản, để xây dựng Customer Insight chính xác và hiệu quả hơn, còn có một số lưu ý khác giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc nghiên cứu Customer Insight.

    Nghiên cứu insight khách hàng
    Nghiên cứu insight khách hàng

    Empathy Interview – Phỏng vấn tiếp cận

    Với phỏng vấn tiếp cận, bạn sẽ dễ dàng tìm hiểu được trải nghiệm của ai đó với tư cách là người dùng. Biết được những lý do vì sao họ lại có những lựa chọn đó.

    Khi dùng phương pháp này, người phỏng vấn chuyên nghiệp có vai trò như một nhà tâm lý. Bằng cách chia sẻ câu chuyện như những người cùng đồng hành với nhau, từ đó đón nhận cách nghĩ, cảm nhận khi trải nghiệm sản phẩm.

    Thông qua những dữ liệu thu thập được bạn sẽ biết được khách hàng có những suy nghĩ, nhu cầu mong muốn ra sao. Qua đó, phần nào giúp bạn xác định được nhu cầu của hiện tại cũng như trong tương lai ra sao. Đề xuất ra những giải pháp sáng tạo để thực hiện mục tiêu thiết thực hơn.

    Theo dõi, quan sát hành vi người dùng

    Một trong những yếu tố quan trọng để tìm ra được insight của khách hàng đó là quan sát hành vi của người tiêu dùng thường ngày để có cái nhìn xác thực hơn. Thông qua đó bạn có thế nắm được những sản phẩm nào được họ quan tâm sử dụng nhiều nhất, thái độ của họ ra sao về sử dụng sản phẩm đó. Ngoài ra, còn cho bạn biết được nơi nào, khu vực nào có sự tiêu thụ sản phẩm nhiều nhất. Từ đó đưa ra những kế hoạch, hướng phát triển sản phẩm hiệu quả nhất.

    Tham dự sự kiện hoặc triển lãm thương mại

    Tham gia nhiều sự kiện hoặc các triển lãm thương mại chẳng những giúp cho bạn thư giãn mà còn học thêm được nhiều điều thú vị trong quan sát đối thủ cạnh tranh và tương tác với khách hàng. Tất cả đều có tác động không nhỏ đến định hướng phát triển sản phẩm.

    Một điểm lưu ý khi quan sát các doanh nghiệp trong sự kiện triển lãm thương mại:

    + Những trải nghiệm mà doanh nghiệp thường đưa vào gian hàng của họ.

    + Những hình ảnh, dự án nào được họ thường chọn lựa trưng bày quảng cáo.

    + Nhân viên tương tác với khách hàng ra sao.

    Đánh giá đối thủ cạnh tranh

    Việc quan sát, đánh giá đối thủ cạnh tranh chưa bao giờ là dư thừa với mỗi doanh nghiệp. Bởi vì khi đã định vị được đối thủ cạnh tranh cũng như đặc điểm nhóm khách hàng của họ. Sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc định hướng đầu tư, quy trình phát triển, phân phối sản phẩm.. Giúp doanh nghiệp có thể định vị được vị trí của doanh nghiệp trong lòng người tiêu dùng.

    Tổng kết về Insight

    Tìm kiếm Insight chưa bao giờ dễ dàng với bất kỳ người làm Marketing nào. Người dùng luôn thay đổi sở thích, yêu cầu, mong muốn của mình trong bất kỳ thời điểm. Chỉ dựa trên mỗi con số thống kê dữ liệu tại một thời điểm thôi chưa đủ. Cần phải kết hợp những yếu tố khác như quan sát hành vi người dùng, đối thủ cạnh tranh,…

    Bài viết đã chia sẻ cho bạn những kiến thức cơ bản về Insight, làm thế nào để xây dựng Customer Insight hiệu quả ? Hy vọng bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích trong công việc của mình.

  • CC là gì – BCC là gì – TO là gì – Phân biệt như thế nào là CC và BCC

    CC là gì – BCC là gì – TO là gì – Phân biệt như thế nào là CC và BCC

    CC là gì trong lúc gửi gmail

    Khi viết mail có đôi lúc chúng ta đôi lúc thường thấy CC, BCC, TO. Vậy đã có lúc nào các bạn thắc mắc CC là gì?, BCC là gì?, TO là gì? chưa. Thường thì chúng ta chỉ hiểu nghĩa đơn giản nhất của nó. Tức là chỉ biết nó dùng để làm gì chứ chưa biết CC, BCC được viết tắt từ những từ gì và CC và BCC có gì khác nhau.

    TO, CC, BCC là gì

    TO là gì

    TO là nơi để viết địa chỉ mail mà bạn muốn gửi đến. Nếu bạn ghi địa chỉ mail không đúng vậy thì việc gửi mail sẽ không được thực hiện. Vì vậy tại chỗ này bạn phải cẩn thận để viết địa chỉ mail không nhầm lần hay sai xót.

    CC là gì

    CC là chữ viết tắt của cụm từ carbon copy. Với CC bạn sẽ có thể tạo ra bản sao email và gửi cho nhiều người khác nhau. Việc này sẽ giúp các bạn lưu giữ lại được mail gốc để có thể đối chứng.

    CC là gì
    CC là gì

    BCC là gì

    BCC là chữ viết tắt của cụm từ blind carbon copy. Với BCC người gửi sẽ gửi bản sao email cho nhiều người nhận khác. Tuy nhiên những người này không thể nhìn thấy danh sách của những người cùng được nhận email này. Vì thế để bảo mật danh sách nhận email thì tính năng BCC sẽ được sử dụng.

    CC còn là từ được dùng trong các lĩnh vực khác như vật lý, game, xe. Trong vật lý CC là đơn vị đo thể tích, trong game CC là một chiêu thức còn đối với xe thì CC là thể tích của xilanh.

    Sự khác nhau giữa CC và BCC

    Có thể nói bảo mật thông tin là điều cần thiết trong đời sống hằng ngày. Có một số việc chúng ta muốn nó không được công khai, hoặc có nhiều người biết đến thì trong việc gửi mail cũng vậy. Khi gửi mail mà cần được bảo mật danh sách mail được nhận thì chúng ta dùng BCC. Còn nếu không thì chúng ta sử dụng CC.

    Thực chất CC và BCC đều có cùng bản chất, nhưng cách dùng sẽ tùy thuộc vào người gửi. Nếu người gửi không muốn người nhận được thấy được một danh sách mail dài ngoằng thì sẽ sử dụng BCC. Việc sử dụng CC cũng có cái tốt đó gì nếu trong trường hợp nhà tuyển dụng gửi một loạt mail thì bạn có thể xem được mail của những người cùng phỏng vấn. Người ta thường bảo “biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”. Mặc dù chỉ là một chiếc mail thôi nhưng nó cũng rất hữu ích.

    Khi viết mail cần lưu ý những điều gì

    Viết mail là một việc cực kì quan trọng nhưng khi ngồi trên ghế nhà trường chúng ta lại không được dạy về kĩ năng viết mail, trả lời mail, gửi mail để xin việc làm nên gây ra nhiều trở ngại khó khăn khi đi xin việc.

    Khi viết mail bạn cần chú trọng cách xưng hô, viết rõ ràng rành mạch những thứ bạn muốn. Bạn phải giới thiệu được tên, tuổi, sở trường sao cho người tuyển dụng thấy được những điểm mạnh của bạn. Có đôi khi bạn trả lời mail một cách hời hợt như khi nhắn tin với bạn bè nhưng đó là chưa tôn trọng người tuyển dụng.

    Bạn sẽ phải cân nhắc lại vấn đề này. Bạn nên có những câu như “Cảm ơn”, “Chúc anh/chị một ngày tốt lành” vào cuối thư để thể hiện sự tôn trọng. Mặc dù nó không to tát gì những đó thể hiện được bạn là một người tỉ mỉ, thận trọng với những điều nhỏ nhặt nhất.

    Trên đây là một số thông tin về CC là gì ?, BCC là gì ?, TO là gì ?, Sự khác nhau giữa CC và BCC, một số lưu ý khi viết mail. Mình hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về mail và sử dụng nó một cách hợp lý.

  • Founder là gì – 5 Bí quyết giúp bạn trở thành 1 Founder tài ba

    Founder là gì – 5 Bí quyết giúp bạn trở thành 1 Founder tài ba

    Khi nhắc đến tổ chức của một công ty, một doanh nghiệp bạn thường nghe đến Founder hay Co-Founder. Nhưng không rõ hai chức danh này có giống hay khác nhau ra sao ? Cũng như vai trò và trách nhiệm của những người đảm nhận vị trí này như thế nào ?

    Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về Founder. Các phân biệt với Co-Founder và bí quyết để trở thành một Founder thành công. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.

    Tìm hiểu chung về Founder

    Founder là gì

    Founder trong tiếng Anh là một danh từ, chỉ những người sáng lập. Là người thiết lập ra một tổ chức hay một cơ sở cho vấn đề nào đó. Founder có trách nhiệm đưa tổ chức vào đi vào hoạt động và tồn tại.

    Trong phạm vi kinh doanh, Founder là những người sáng lập, chấp nhận mọi rủi ro có thể xảy ra trong vấn đề doanh nghiệp hoạt động. Founder là những người sáng lập đơn lẻ, theo kiểu truyền thống, mang tính tư nhân.

    Founder có lợi ích tích cực trong việc đưa doanh nghiệp vượt khỏi ý tưởng, tìm kiếm và đầu tư các nguồn lực để hình thành công ty thành công.

    Founder là gì vậy
    Founder là gì vậy

    Phân biệt sự khác biệt giữa Founder và Co-Founder

    Co-Founder và Founder được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh và khởi nghiệp. Tuy nhiên, hai chức danh này có sự khác nhau về mặt ý nghĩa cũng như vai trò, trách nhiệm của những người nắm giữ.

    Về cơ bản, Founder là người đã tìm thấy và thiết lập một tổ chức doanh nghiệp hay khởi nghiệp. Bên cạnh đó, Co-Founder sẽ là người đồng hành cùng Founder, hỗ trợ và giúp Founder thành lập công ty thành công.

    Co-Founder được gọi là người đồng sáng lập, họ có thể hỗ trợ cho mượn các kỹ năng hoặc tài nguyên, ý tưởng mà họ có cho doanh nghiệp.

    Về trách nhiệm, Founder đưa ra những ý tưởng khả thi, quyết định những sản phẩm, dịch vụ nào để doanh nghiệp cung cấp. Đưa ra những mô hình, chiến lược kinh doanh thu hút khách hàng, vốn đầu tư và thu lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một Founder có trách nhiệm trong việc lãnh đạo công ty đứng vững trên thị trường.

    Co-Founder tìm và hợp tác với Founder, hỗ trợ trong việc vận hành và phát triển của công ty. Họ có trách nhiệm trong việc dẫn dắt các kỹ năng chuyên môn và cung cấp nguồn tài nguyên, vốn để công ty bắt đầu hoạt động.

    5 Điều cần làm trước khi trở thành một Founder

    Khởi nghiệp với giới trẻ hiện nay không còn quá xa vời, cho dù bạn còn là sinh viên hay đã đi làm được vài năm, bạn vẫn có thể dự tính cho mình trở thành chủ của một doanh nghiệp, có ý tưởng Startup.

    Để trở thành một Founder thành công, đòi hỏi bạn cần chuẩn bị và rèn cho mình nhiều tố chất, kỹ năng cần thiết. Dưới đây là 5 việc mà bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng:

    Làm việc hoặc thực tập tại các công ty Start-up

    Đây là bước đầu tiên quan trọng nhất mà bạn có khả năng làm được và làm tốt. Thông thường, các công ty Start-up hoạt động trong giai đoạn đầu khác hẳn rất nhiều so với những công ty lớn khác, đã hoạt động nhiều năm.

    Do đó, nếu bạn nắm bắt được quá trình xử lý những khó khăn, vấn đề của công ty trong giai đoạn này là điều vô cùng quý giá và hữu ích. Khi bước qua những khó khăn, thách thức và cơ hội làm việc cùng các Founder trong công ty mang đến cho bạn những kinh nghiệm đầu đời khi bước đầu sáng lập công ty.

    Học hỏi từ những cố vấn

    Những người có được thành công của hiện tại cũng đều nhờ vào những trải nghiệm từ lớp người đi trước. Những cố vấn thường gặp là những Founder của các công ty khác, giáo sư khởi nghiệp, những bạn bè có kinh nghiệm,…

    Tố chất thông minh và mong muốn học không ngừng sẽ là động lực giúp bạn đi được những quảng đường dài.

    Khái niệm Founder
    Khái niệm Founder

    Tham gia các lớp học doanh nhân

    Để có thể điều hành bất kỳ một doanh nghiệp, công ty nào Founder cần phải học cách để làm nhiều thứ vượt ra ngoài những điểm mạnh và sở thích của riêng họ. Những lớp học doanh nhân không cho bạn những trải nghiệm thực tế nhưng nó nó dạy cho bạn những kỹ năng cần thiết và quy trình căn bản dành cho bất kỳ doanh nhân nào.

    Tham dự các sự kiện khởi nghiệp

    Việc tham dự các sự kiện khởi nghiệp giúp cho bạn mở mang được nhiều kinh nghiệm quý giá từ các doanh nhân khác. Tham khảo những ý tưởng Start-up có cùng ý tưởng. Bên cạnh đó, mở rộng thêm các mối quan hệ càng nhiều càng tốt sẽ càng có lợi cho công ty của bạn.

    Theo dõi tin tức thường xuyên

    Hãy luôn linh hoạt, nhanh nhạy bắt kịp những xu hướng của thời đại. Đừng cố ù lỳ với những ý tưởng, sự kiện đã quá cũ mà không tiếp thu những cái mới. Lạc hậu về tin tức có thể đẩy bạn đi sai hướng, không nhìn nhận được những xu hướng trong tương lai.

    Việc theo dõi tin tức thường xuyên giúp bạn mở mang được tầm nhìn sâu rộng hơn, dễ dàng tìm được những cách giải quyết những vấn đề gặp phải.

    Kết luận về Founder là gì

    Có thể nói Founder là vị trí rất quan trọng cần phải có kiến thức, tâm lý và tầm nhìn sâu rộng. Mong rằng qua bài viết trên đây sẽ cung cấp cho bạn những điều hữu ích trong kế hoạch sáng lập công ty hay tổ chức của mình. Giúp bạn hoàn thiện những yếu tố cần thiết để trở thành một Founder thành công.