Số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh tưởng chừng rất đơn giản. Tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp các bạn còn nhầm lẫn giữa số thứ tự và số đếm. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc số thứ tự tiếng Anh là gì để các bạn tránh những sai lầm không đáng có nhé!
Số thứ tự khác số đếm như thế nào?
Số đếm thông thường được sử dụng để mô tả số lượng hoặc số đếm của vật hay người. Còn số thứ tự sẽ sử dụng để xếp hạng thứ tự của chúng. Chính vì thế mà cách viết của cả hai số này sẽ khác nhau.
Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh
Để tạo thành số thứ tự trong tiếng Anh từ các số đếm, bạn hãy dựa trên nguyên tắc sau:
Chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm “th”.
Ví dụ:
- Four –> fourth
- Eleven –> eleventh
- Twenty–> twentieth
Tiếng anh luôn luôn có những trường hợp từ vựng không đi theo quy tắc và nằm ngoài cách thành lập thông thường, đối với số thứ tự trong tiếng anh cũng không ngoại lệ. Nếu như số đếm là one, two, three thì số thứ tự lúc này không phải là oneth, twoth hay threeth mà phải là: First, Second, Third. Giống như người Việt mình hay nói là: thứ nhất, thứ nhì chứ ít ai nói là thứ một, thứ hai cả.
- One – First
- Two – Second
- Three – Third
- Five – Fifth
- Eight – Eighth
- Nine – Ninth
- Twelve – Twelfth
Cách viết ố thứ tự dạng số
Quy tắc thành lập số thứ tự cuối cùng chính là cách viết số. Với những số thứ tự có giá trị lớn, thông thường người ta sẽ không viết một dãy chữ dài dằng dặc mà luôn ưu tiên thể hiện bằng các con số. Vậy, số thứ tự khi viết dạng chữ số sẽ được trình bày như thế nào?
Rất đơn giản, chúng ta chỉ cần viết những chữ số như số đếm thông thường, nhưng ở phần đuôi thì chúng ta sẽ thêm “th” vào. Ngoại lệ với số có hàng đơn vị là 1 (trừ số 11) thì ta sẽ thêm bằng đuôi “st”, đối với số có hàng đơn vị là 2 thì chúng ta sử dụng đuôi “nd” và tương tự là đuôi “rd” với những số có thứ tự có hàng đơn vị là 3.
- First = 1st
- Second = 2nd
- Third = 3rd
- Fourth = 4th
- Twenty-sixth = 26th
- Hundred and first = 101st
Những trường hợp dùng số thứ tự trong tiếng Anh
Khi sử dụng số thứ tự, bạn cần xác định rõ đó là ngữ cảnh nào để tránh nhầm lẫn với số đếm. Chúng ta sẽ cùng xét qua một vài ví dụ cụ thể sau đây:
Khi muốn nói đến ngày sinh nhật:
– Yesterday was my 19th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 19 của tôi.)
Xếp hạng:
– Philippines come first in Miss Universe 2015. (Philippines trở thành hoa hậu hoàn vũ năm 2015.)
Số tầng trong một tòa nhà:
– My office is on the seventh floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng 7 của tòa nhà.)
Mô tả chu trình, trình tự
The reasons why he can’t ever be a grownup are as follow:
First, his parents are overprotective toward him.
Second, he can do anything he wants without worrying about any consequences
Third, his family is too rich so he will never have to work.
(Lý do mà anh ấy không bao giờ trưởng thành được là bởi:
Thứ nhất, bố mẹ anh ấy bao bọc quá mức
Thứ nhì, anh ấy có thể làm mọi thứ anh ấy muốn mà bất cần biết hậu quả
Thứ 3, gia đình anh ấy đủ giàu để anh ấy không cần đi làm)
Áp dụng số thứ tự vào phân số
Ứng dụng cuối cùng số thứ tự trong tiếng anh là việc áp dụng vào phân số:
– 1/3 – A third
– 2/3 – Two thirds
– 1/4 – A fourth = A quarter
– 3/4 – Three fourths = Three quarters
– 1/5 – A fifth; 2/5 – Two fifths
– 1/6 – A sixth
– 5/6 – Five sixths
– 1/7 – A seventh
– 1/8 – An eighth
– 1/10 – A tenth
– 7/10 – Seven tenths
– 1/20 – A twentieth
– 47/100 – Forty seven hundredths
– 1/100 – A hundredth
– 1/1,000 – A thousandth
Trên đây là cách viết và đọc số thứ tự trong tiếng Anh. Hy vọng rằng bạn sẽ hiểu rõ hơn về vấn đề số thứ tự trong tiếng Anh là gì và có cách sử dụng chính xác nhất.