Ampe là gì không phải ai cũng biết. Nhưng nó là đại lượng vật lý rất cần thiết và xuất hiện hầu như rất nhiều trong cuộc sống. Cùng tìm hiểu các kiến thức về ampe ngay sau đây nhé!
Ampe là gì? Trong vật lí học nói chung và điện lực học nói riêng, Ampe là một đại lượng cực kì quan trong và ko thể thiếu trong mọi mảng kiến thức. Nhờ đơn vị đo cường độ dòng điện này mà con người bây giờ mới có thể phát triển và có công nghệ tiên tiến hiện đại.
Khái Niệm Ampe
Từ Ampe dc bắt nguồn từ tiếng Pháp, lấy theo tên nhà toán học kiêm vật lý học André Marie Ampère và được người Việt Nam rộng rãi phát âm là ăm-pe. Đây là một đơn vị đo cường độ dòng điện theo hệ đo lường quốc tế và được sử dụng rộng rãi khắp toàn cầu. .
Ampe được đặt theo tên nhà phát minh ra điện từ trường, ông đã phát biểu định luật Ampere. Vì thế, đơn vị đo cường độ dòng điện này mang tên ông.
Về định nghĩa của Ampe, ta nên hiểu nó theo một cách đơn giản như sau. Cho hai dây dẫn thẳng song song có tiết diện không đáng kể, dài vô hạn, đặt cách nhau khoảng 1 mét trong môi trường chân không và cho dòng điện chạy qua chúng thì ta sẽ có một lực sinh ra giữa hai dây. Ampe được ký hiệu là A.
Và 1 Ampe thì tương đương với dòng chuyển động của 1 Culông trên giây qua 1 diện tích dây dẫn, hay ta còn có thể đơn giản hóa bằng công thức 1 Ampe = 1 culông/ giây. Ampe dc kí hiệu là A, và khi nhắc đến Ampe ta ko thể nào quên dc công thức I = U/R mà trong đó Ampe là đơn vị của I.
Nghĩ đơn giản hơn nữa thì nó sẽ giống như cemntimet, milimet khi đo chiều dài và kilogram khi tính đến khối lượng của một vật, chỉ là một đơn vị đo, có thể qui đổi dc sang các đơn vị đo khác. Sau đây là một số đơn vị đo thông dụng của Ampe.
1 Ampe = 1000 miliAmpe
1 miliAmpe = 0,001 Ampe
1 KiloAmpe = 1000 Ampe = 1.000.000 MiliAmpe.
Ampe Kế
Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện. Nó mắc nối tiếp trong mạch điện. Dòng điện dù rất nhỏ cũng sẽ được bằng ampe kế.
Để tạo thuận lợi cho việc đo cường độ dòng điện, con người đã phát minh ra Ampe kế – một thiết bị chuyên dụng để đo dòng điện trong khoảng từ 100mA đến 2000A. Ngày nay, khi công nghệ đã tiên tiến hơn, apme kế còn được tích hợp thêm nhiều tính năng khác như đo điện trở, điện áp, và tần số.
Cơ chế hoạt động của Ampe kế rất đơn giản. Ampe kế sẽ đo cảm ứng điện từ lên một nguồn cảm nằm gần dòng điện khi từ trường biến thiên được sinh ra bởi dòng điện xoay chiều. Ngoài chức năng đo dòng điện như các dòng phổ thông dc sử dụng rộng rãi thì Ampe còn có một số loại khác.
Điện áp xoay chiều cũng như điện trở và tần suất đều có thể dễ dàng đo dc với các mẫu Ampe kế hiện nay. Thậm chí ta còn có thể đo dc nhiệt độ và kiểm tra điện dẫn nữa. Tuy rất đa năng như vậy nhg Ampe kế chỉ dc sử dụng rộng rãi trong trường học và bởi các thợ điện.
Để đo dòng điện, ta kẹp Ampe kế vào đoạn làm dòng điện chạy qua để đo. Nếu muốn có thể đo được điện áp và các chỉ số khác, ta phải cắm thêm que đo rồi sử dụng như một chiếc đồng hồ vạn năng phổ thông.
Một số loại ampe kế thông dụng
Hiện nay, chúng ta có 2 loại ampe kế cơ bản.
Ampe kế can thiệp
Đây là loại ampe kế mắc nối tiếp với dây điện, mỗi ampe kế tiêu thị một lượng hiệu điện thế nhỏ trong mạc. Khi lắp ampe kế vào mạch điện, bạn cần lắp các cực điện theo đùng chiều của dòng điện. Chọn thang đo lớn nhất trước rồi hạ dần để thu kết quả.
Các loại ampe kế can thiệp hiện có là ampe kế sắt từ, ampe kế khung quay, ampe kế điện tử,..
Ampe kế không can thiệp
Đây là ampe kế cần phải được lắp đặt như một phần của mạch điện. Nó không thể dùng cho những mạch điện cố định khó thay đổi. Đây là phương pháp đo ampe không ảnh hưởng điến nguồn điện nhưng độ chính xác không quá cao. Loại ampe kế không can thiệp thường được dùng là ampe kế kìm.
Hy vọng sau bài viết này, bạn đã hiểu rõ được ampe là gì và các kiến thức xung quanh vấn đề này!