Author: nstt

  • ROI là gì – Công thức tính ROI – Chỉ số ROI trong Digital Marketing

    Nhắc đến Digital Marketing, đặc biệt về SEO, để đo lường chỉ số hiệu quả của một chiến lược truyền thông, người ta thường dùng đến thuật ngữ ROI. Có thể nói, bất kỳ doanh nghiệp nào hiện nay cũng luôn có một khoảng ngân sách đầu tư dành cho Marketing. Thế nhưng việc đầu tư ngân sách ấy bao nhiêu là đủ, bao nhiêu thì mang lại hiệu quả doanh thu cao nhất ?.. Đây luôn là vấn đề được đặt ra của mỗi người lãnh đạo.

    Là thắc mắc không phải của riêng những người làm chủ, kể cả những người làm SEO cũng thế. Họ luôn thắc mắc làm sao để có thể ước lượng, tính toán được những hiệu quả mà chiến dịch SEO Marketing mang lại. Cần phải dựa vào những yếu tố nào ? Có thể là lưu lượng truy cập của khách hàng ? Tổng hợp luồng ý kiến, đánh giá của người tiêu dùng ? Tổng doanh thu đạt được sau một tháng ?..

    Để các bạn hiểu rõ hơn, trong bài viết dưới đây, Nhịp Sống Thời Đại sẽ nói về ROI. Tại sao ROI là một yếu tố quan trọng để đo lường hiệu quả của một chiến dịch Marketing. Vậy ROI là gì ? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.

    Tìm hiểu về ROI trong Digital Marketing

    Trong lĩnh vực Digital Marketing, ROI được viết tắt từ Return on Investmenent. Dịch sang tiếng Việt chúng ta có thể tạm hiểu đây là chỉ số doanh thu trên chi phí. Doanh nghiệp bỏ ra những chi phí cho các hoạt động Marketing, quảng bá sản phẩm, thương hiệu của họ nhằm mục đích thu về lợi nhuận.

    Theo đó chỉ số ROI thể hiện số tiền mà doanh nghiệp thu về được trên mỗi số tiền mà họ đã bỏ ra. Chẳng hạn như, chỉ số ROI trong 1 chiến dịch của Doanh nghiệp A là 10:1. Có nghĩa với 1 đồng mà doanh nghiệp bỏ ra để quảng cáo, marketing..họ sẽ thu về được 10 đồng doanh thu.

    Ngoài ra, trong lĩnh vực đầu tư, ROI còn được gọi là lợi tức đầu tư. Với ý nghĩa là thước đo hiệu suất đánh giá hiệu quả của một khoản đầu tư nào đó. Hoặc được dùng để so sánh với những khoảng đầu tư khác. Trong đó, chỉ số ROI dùng để đo lường trực tiếp số tiền hoàn vốn trên một khoản đầu tư cụ thể dựa trên chi phí đã bỏ ra cho khoản đầu tư đó.

    Chỉ số Roi nghĩa là gì

    Chỉ số ROI này được biểu diễn dưới dạng phần trăm hoặc tỉ lệ. Với cách tính bằng lợi nhuận của khoản đầu tư chia cho chi phí bỏ ra.

    Công thức tính ROI – Lợi tức đầu tư

    ROI = (Lãi từ đầu tư – Chi phí đầu tư) / Chi phí đầu tư

    Với “Lãi từ đầu tư” là số tiền thu được từ việc bán khoản đầu tư lãi. ROI được tính dưới phần trăm nên rất dễ dàng cho việc so sánh lợi nhuận giữa các khoản đầu tư khác.

    Vì sao chỉ số ROI lại phổ biến

    Chỉ số ROI phổ biến không chỉ trong giới đầu tư mà cả về Digital Marketing. ROI mang tính linh hoạt và đơn giản. Nói về khả năng sinh lời của một khoản đầu tư. ROI được sử dụng như là một thước đo thô sơ nhưng khá hiệu quả.

    Về bản chất tính toán chỉ số ROI hoàn toàn không quá phức tạp, mà đơn giản, dễ hiểu. Có thể ứng dụng ở nhiều lĩnh vực. Vì thế ROI hoàn toàn nhận được sự tin dùng.

    Thông qua chỉ số ROI của một khoản đầu tư, nếu nó là dương thì có nghĩa rằng, doanh có hướng đi đúng khi triển khai khoản đầu tư này. Ngược lại, chỉ số ROI âm thì chắc chắn không nên bỏ ra thời gian, tiền bạc cho khoản đầu tư này, vì có thể mất mát ròng hoặc thiếu hụt vốn đầu tư.

    Nếu ROI dùng để so sánh hiệu quả giữa các khoản đầu tư, doanh nghiệp có thể xem xét những khoản có chỉ số ROI cao hơn những khoản còn lại. Từ đó lựa chọn ra đâu là hướng đi đúng để thực hiện. Và sau cùng thu về lợi nhuận.

    Chỉ số ROI trong Digital Marketing

    Với Digital Marketing – Tiếp thị kỹ thuật số, chỉ số ROI là thành phần quan trọng. Nó cho biết chính xác hiệu quả từ những chiến dịch Marketing mà bạn thực hiện. Nếu có hiệu quả thì việc đẩy mạnh, mở rộng các chiến dịch là điều cần thiết. Còn nếu không thì phải thay đổi, điều hướng chiến dịch sao cho đem lại kết quả tốt về doanh thu.

    Như vậy, chỉ số ROI sẽ được đo lường thông qua những yếu tố nào trong Digital Marketing ? Đó chính là những theo dõi về các chỉ số có liên quan đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Một số chỉ số mềm có thể theo dõi có thể kể đến như số lần hiển thị thương hiệu, số lần truy cập, số lần tải,… Sau đây là cách đo lường chỉ số ROI hiệu quả trong Digital Marketing.

    Cách đo lường chỉ số ROI

    Quảng cáo video trên các thiết bị di động

    Việc quảng cáo trên các thiết bị di động mang lại ưu thế hơn so với những hình thức khác như trên web hay truyền hình. Vì Smartphone, Tablet được người dùng sử dụng quen thuộc và tiện lợi hơn.

    Video quảng cáo được thực hiện tốt trên các thiết bị di động. Điều này sẽ dẫn đến việc tăng chuyển hướng truy cập vào trang web của bạn. Từ đó thu thập được nhiều thông tin hữu ích từ người dùng. Thông qua đó, nhận thức về thương hiệu cũng được cải thiện hơn và có thể chia sẻ lên mạng xã hội.

    Việc đánh giá hiệu quả của quảng cáo video thông qua những số liệu sau:

    Nhận thức về thương hiệu

    Được đo lường bằng số lưu lượng truy cập trực tiếp, số lượt tìm kiếm video theo tên hay hashtag. Số lượng click từ các video giới thiệu, số lượt chia sẻ trên trang cá nhân. Hơn nữa, công cụ Google Trend có thể giúp bạn tìm thấy dữ liệu được tìm kiếm hiện tại trên tên thương hiệu của mình.

    Ảnh hưởng từ việc mua hàng

    Để biết được việc quảng cáo này có mang lại hiệu quả về doanh thu hay không, bạn cần so sánh lưu lượng truy cập được tạo ra từ chiến dịch quảng cáo và doanh thu bán hàng kể từ lúc chưa và đang thực hiện chiến dịch quảng cáo video.

    Trợ năng

    Hãy theo dõi vị trí quảng cáo của bạn và kiểm tra xem chúng có bị ẩn hay không xem được hay không ? Để đảm bảo rằng mọi người dùng đều có thể truy cập vào xem được.

    Mindshare

    Chắc rằng bạn không thể nào kiểm soát được những chia sẻ, bình luận đánh giá ngoài đời thực về video quảng cáo của mình. Thế nhưng thông qua những bình luận bên dưới video, số lượt chia sẻ bạn có thể đánh giá được mức độ hiệu quả của chiến dịch.

    Quảng cáo tự nhiên

    Quảng cáo này được hiểu đơn giản như là những bài viết mang những nội dung thú vị. Nội dung độc đáo hay bất kỳ mẹo vặt nào đó nhưng sẽ không tốn chi phí đăng bài cho trang web. Tuy nhiên, việc đo lường chỉ số ROI dựa trên quảng cáo tự nhiên lại là thách thức với nhiều người làm marketing. Nó được đo lường bằng số lần người dùng nhấp qua, điều thiết yếu cần phải xem xét.

    Bên cạnh đó, một vài yếu tố khác cũng cần được lưu ý:

    Thu hút khách hàng

    Để có thể đo lường được việc khách hàng có thể trở thành tiềm năng chỉ qua những lần click xem. Bạn chỉ cần thực hiện phép tính chia tổng số các lần click cho tổng số người đã gửi thông tin đăng ký, liên hệ trên hệ thống dữ liệu. Giá trị càng cao chứng tỏ quảng cáo tự nhiên mang lại kết quả tốt.

    Danh tiếng

    Thông qua những nhận xét từ người xem hay những câu hỏi tư vấn bên dưới những quảng cáo. Bạn có thể biết được thương hiệu của doanh nghiệp, của công ty mình có được lan truyền hay những chuyển hướng về trang web của công ty có tăng hay không ?,…

    Nhận diện thương hiệu

    Liệu thương hiệu của bạn có thể được lan rộng được nhiều người biết đến thông qua quảng cáo tự nhiên ? Để biết được điều này, bạn hãy xem xét những con số thống kê từ truy cập trang web từ những quảng cáo. Sau đó, dùng công cụ Google Trend để biết được số lượng người tìm kiếm thương hiệu của bạn như thế nào.

    Programmatic Advertising

    Đây là một dạng quảng cáo được thiết lập bằng phần mềm và được lập trình hướng đến đối tượng cụ thể. Dạng quảng cáo này có thể thường thấy ở hình thức banner. Thường được thiết kế trang trí độc đáo và bắt mắt mỗi khi bạn refresh trang web của mình.

    Mang đặc tính linh hoạt, nên những số liệu của nó phải được đo lường thường xuyên để đảm bảo có tính hiệu quả hay không. Ngoài việc dựa trên kết quả đo lường từ số lần click chuột hay lưu lượng truy cập, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác sau đây:

    Sự công nhận và danh tiếng

    Tần suất tiềm kiếm thương hiệu trên mạng xã hội kèm theo số lượng đề cập, những đánh giá, nhận xét mang tính tiêu cực hay tích cực.

    Số lưu lượng truy cập trang web

    Nếu thương hiệu ngày càng được công nhận bởi nhiều người dùng. Tất nhiên lưu lượng truy cập vào trang web cũng tăng lên đáng kể. Kể cả những người trực tiếp vào trang web cũng như theo dõi những quảng cáo của bạn.

    Chỉ số ROI nào thì tốt nhất, hiệu quả nhất

    Sau khi tính toán được chỉ số ROI, người ta thường dựa vào đâu để có thể đánh giá được đó là một chỉ số tối ưu, hay đó là một chỉ đẹp. Theo kết quả nghiên cứu của nhiều nhà chuyên môn, chỉ số ROI 5:1 được xem là tốt nhất. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh. Tuy nhiên, những con số từ nghiên cứu là những giá trị lý tưởng. Thực tế chẳng có doanh nghiệp nào có thể đạt được chỉ số ROI tối ưu như vậy.

    Với doanh nghiệp, chỉ số ROI tốt nhất rơi vào khoảng từ 5:1 đến 10:1. Nếu rơi ra ngưỡng 10:1 thì điều đó quá viễn vong và khó mà thực hiện được. Mục tiêu đạt về chỉ số ROI còn phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế nội tại của mỗi doanh nghiệp. Cũng như tuỳ vào tình hình nhu cầu thị trường hiện tại.

    Hoạt động marketing, doanh thu và chi phí là những điều quan trọng mà một doanh nghiệp muốn có được sự phát triển bền vững và đi lên. Vì vậy cần phải chú ý và kiểm soát một cách chặt chẽ nhất có thể.

    Rút ra bài học từ ROI

    Thông qua bài viết, bạn đọc có thể hiểu biết rõ hơn về chỉ số ROI. Qua đó có thể ứng dụng tốt để tính toán chi phí cho những chiến dịch marketing. Nhằm đem lại những hiệu quả tốt, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể. Chúc các bạn thành công !

  • Marketing là gì – Kiến thức Marketing từ A – Z cho người mới

    Marketing là gì – Từ xưa đến nay, cuộc chiến nơi thương trường giữa các doanh nghiệp chưa bao giờ dừng lại. Nhất là khi cuộc cách mạng nghiệp 4.0 bùng nổ, cuộc chạy đua và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng gay gắt hơn. Marketing càng đóng vai trò quan trọng và chủ chốt trong việc nâng tầm thương hiệu. Là yếu tố không thể thiếu của một Startup, công ty hay một tập đoàn.

    Quen thuộc là thế, nhưng Marketing đôi khi lại khiến không ít người hiểu nhầm với quảng cáo, sales. Theo sự phát triển của công nghệ, Marketing lại càng có thêm những bước phát triển mới hơn. Nó không chỉ đơn thuần là những chiến dịch Marketing truyền thống như tổ chức sự kiện, hội thảo,…như trước đây nữa. Theo đó, Marketing Online mới thật sự là yếu tố giúp doanh nghiệp chiếm được ưu thế trên thương trường.

    Để bạn đọc hiểu rõ hơn về Marketing là gì ? Sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và hiện đại ra sao ? Vì sao Marketing lại có sức ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu ? Những người làm Marketing họ sẽ làm những công việc gì ? Tương lai của ngành Marketing còn có phát triển như hiện tại ? Marketing có phải là đa cấp hay không,…Và vô vàng những thắc mắc khác về Marketing sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây.

    Tìm hiểu tất tần tật về Marketing

    Để định nghĩa về marketing có rất nhiều người đưa ra ý kiến với cách hiểu khác nhau hoặc tương đương với nhau. Mỗi ý kiến có cách nhìn về marketing riêng biệt. Dưới đây tôi sẽ giải thích khái niệm Marketing là gì một cách dễ hiểu và đầy đủ nhất.

    Định nghĩa Marketing theo hướng khoa học

    Marketing là một hệ thống tổng thể, một quy trình bao gồm tất cả các hoạt động của tổ chức doanh nghiệp. Nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến, đẩy mạnh phân phối các loại hàng hoá. Các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng được lên kế hoạch nghiên cứu,phát triển nâng cấp để đáp ứng được nhu cầu của thị trường mục tiêu. Kết quả thu về sau Marketing đó là hoàn thành những mục tiêu đã được đặt ra về doanh thu cho tổ chức.

    Đối với doanh nghiệp, Marketing là quá trình quản lý, bao gồm những chiến lược, hành động nhắm đến việc thu hút khách hàng tiềm năng. Nắm bắt được các nhu cầu từ khách hàng thông qua việc truyền bá những thông điệp riêng, cạnh tranh so với những đối thủ khác.

    Một kế hoạch, chiến lược Marketing có hiệu quả chính là mang về sự tăng trưởng doanh số, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn nâng tầm thương hiệu của doanh nghiệp ở vị trí cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

    Marketing bao gồm những hoạt động về nghiên cứu thị trường, phân tích số liệu thu được.. Từ đó rút ra được những hạn chế tồn đọng, nắm bắt được nhu cầu cũng như những mong muốn của khách hàng.

    Khi nào nên làm Marketing

    Bạn có thắc mắc, Marketing xuất hiện khi nào thì hợp lý ? Thật ra, Marketing có mặt xuyên suốt ở tất cả các giai đoạn của quá trình kinh doanh. Từ khi bắt đầu hình thành, thiết kế và phát triển sản phẩm, dịch vụ.. Cho đến quá trình phân phối, bán hàng, quảng bá thương hiệu đến công chúng. Và cả giai đoạn chăm sóc, theo dõi ý kiến khách hàng sau khi đã mua hàng.

    Sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và Marketing hiện đại

    Vì sao lại có Marketing truyền thống và Marketing hiện đại ? Đó là do sự phát triển của công nghệ, đòi hỏi Marketing có những bước phát triển mới hơn bắt kịp nhịp sống của con người. Dựa trên nền tảng của phương pháp truyền thống, nên Marketing hiện đại vẫn có những điểm tương tự như Marketing truyền thống. Một số vấn đề được Nhịp Sống Thời Đại so sánh dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về hai hướng Marketing này.

    Marketing truyền thống

    Hướng Marketing này chủ yếu chú trọng đến việc phân phối sản phẩm. Theo đó chiến dịch Marketing này chỉ cần xuất hiện để nhằm mục đích bán sản phẩm đi là được. Thay vì được xuất hiện xuyên suốt trong quá trình hình thành sản phẩm thì với Marketing truyền thống, sản phẩm sẽ được sản xuất xong rồi mới áp dụng Marketing.

    Như vậy để có thể tiếp cận được với khách hàng, Marketing truyền thống sẽ thông qua các hoạt động như : in ấn tờ rơi, quảng cáo trên tivi, báo đài. Các sự kiện diễu hành quảng bá sản phẩm, tiếp thị quảng bá sản phẩm. Gửi thư trực tiếp, in ấn các cuốn catalogue với đa dạng hình ảnh. Hay thiết kế những video độc đáo truyền tải qua báo đài,…

    Marketing hiện đại

    Ngược lại với hướng truyền thống, Marketing hiện đại tiến hành nghiên cứu thị trường. Phân tích những nhu cầu, thị yếu của người tiêu dùng rồi sau đó mới tiến hành thiết kế, sản xuất sản phẩm. Marketing luôn gắn bó xuyên suốt trong quá trình từ trước, trong và sau khi bán sản phẩm.

    Gắn liền với sự phát triển của internet, Marketing hiện đại được nhiều người biết đến đó là Digital Marketing, bao gồm các dạng như : SEO, SEM, Blog, Social Media Marketing, Wifi Marketing. Affiliate marketing, Trade marketing, Content marketing…

    Mặc dù giữa Marketing truyền thống và hiện đại có những đặc điểm khác nhau, nhưng không thể phủ nhận rằng, Marketing truyền thống chính là cái nôi, là nền móng để có được Marketing hiện đại như bây giờ. Đối lặp nhau về những phương thức tiến hành, nhưng hai hướng này vẫn có cùng mục đích đó là mang đến những lợi ích cao nhất (doanh thu, khách hàng, thương hiệu,…) cho doanh nghiệp.

    Có thể nói Marketing hiện đại là con, là sự kế thừa và phát triển của Marketing truyền thống. Thế nhưng nó lại bao hàm sâu rộng hơn và phát triển hơn.

    Mối quan hệ giữa Marketing và xây dựng thương hiệu

    Giữa Marketing và xây dựng thương hiệu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên có không ít người lại cho rằng Marketing chính là yếu tố quan trọng để xây dựng nên thương hiệu. Điều này không hoàn toàn sai, vì sao ? Chúng ta cùng tiếp tục theo dõi nhé.

    Với khách hàng,người tiêu dùng.. thương hiệu luôn là tiêu chí đầu tiên để họ có quyết định chọn sản phẩm của bạn hay không ? Chứ không phải phụ thuộc vào tần suất Marketing như thế nào. Hãy thử nghĩ xem, nếu như thương hiệu chưa được xây dựng, cho dù bạn có đẩy mạnh các kế hoạch Marketing nhiều đi nữa cũng khó có thể cạnh tranh được so với các doanh nghiệp khác.

    Một vài sự kiện dùng thử, tặng kèm sản phẩm…có thể sẽ chỉ thu hút được người tiêu dùng trong một khoảng thời gian ngắn. Nhưng chưa thực sự đạt hiệu quả về tính bền vững và gắn bó lâu dài. Thế nhưng nó cũng đóng góp một phần không nhỏ cho việc xây dựng thương hiệu.

    Dùng thử sản phẩm – Chiến lược Marketing chưa bao giờ lỗi thời

    Theo các chuyên gia, xây dựng thương hiệu phải có trước, được thực hiện trước rồi sau đó mới là Marketing. Nếu xây dựng thương hiệu được xem một chiến lược thì Marketing chính một chiến thuật trong việc thực hiện chiến lược đó.

    Xây dựng thương hiệu nhằm giúp cho khách hàng nhận biết được những đặc điểm, tính chất nổi trội, vượt bậc của sản phẩm, dịch vụ. Từ đó quyết định có nên chọn lựa sử dụng trong thời gian trong tương lai hay không.

    Còn Marketing thì sao ? Marketing nhằm thúc đẩy, thuyết phục bạn mua sản phẩm, dịch vụ ngay hiện tại. Nhưng nó không thể quyết định được việc khách hàng có còn muốn sử dụng lâu dài nữa hay không.

    Phân biệt giữa Marketing và Advertising

    Thông thường khi nghĩ đến Marketing người ta sẽ nghĩ ngay đến đó là một hoạt động Advertising – Quảng cáo. Nhận định này không hoàn toàn đúng, Marketing nếu được xem là một chuỗi xích hệ thống thì Advertising sẽ đóng vai trò là một mắt xích nhỏ bên trong. Nghĩa là Marketing bao gồm quảng cáo bên trong, mang tính chất bao hàm, tổng quát hơn so với quảng cáo.

    Quảng cáo chính là một trong những chiến thuật nhỏ hỗ trợ cho chiến lược Marketing. Quảng cáo là một dạng hoạt động tồn tại dưới hình thức trả tiền. Mục đích của nó nhằm lan truyền, quảng bá về thông điệp, nhận thức về một sản phẩm hay dịch vụ bất kỳ nào đó đến khách hàng.

    Những loại hình Marketing phổ biến hiện nay

    Để đạt được hiệu quả cũng như mục tiêu về chiến lược Marketing, đòi hỏi người quản trị phải có kế hoạch cụ thể. Chọn lựa phương thức để triển khai Marketing phù hợp dựa trên những nhu cầu, mong muốn của khách hàng tiềm năng. Thông qua việc khảo sát, phân tích thị trường, sau đó tiến hành thực hiện chiến lược Marketing đúng đắn. Như vậy mới có thể tăng trưởng được doanh thu, phát triển thương hiệu, đem lại lợi nhuận.

    Dưới đây là một số hình thức Marketing phổ biến hiện nay. Một trong những phương thức được nhiều doanh nghiệp ứng dụng hỗ trợ xây dựng thượng hiệu, thúc đẩy doanh thu tăng trưởng.

    Marketing in ấn

    Đây là hình thức thường gặp nhất và cũng có sức mạnh không hề kém cạnh đối với một số khách hàng chuyên biệt thông qua các ấn phẩm như tạp chí, bài báo, tờ rơi, banner,…thể hiện những nội dung truyền tải thông điệp.

    Internet Marketing

    Internet chẳng còn là điều gì quá mới mẻ hay xa lạ với bất kỳ ai. Vì tính phổ biến của nó đã rộng khắp nơi trên thế giới. Lợi dụng tính phổ biến này, nhiều doanh nghiệp cũng chạy đua Marketing cho thương hiệu của mình bằng những thông điệp quảng cáo trên Internet.

    Blog Marketing

    Sử dụng Blog để thể hiện truyền tải những thông tin về sản phẩm, dịch vụ.. Tiếp cận đến khách hàng tiềm năng một cách trực tiếp cũng đang được không ít các doanh nghiệp lựa chọn.

    SEO – Search Engine Optimization

    SEO được hiểu đơn giản là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm. Tính chất của công việc này chính là tối ưu những kết quả tìm kiếm từ một trang website dựa theo hành vì tìm kiếm của khách hàng. Từ khoá trang web sẽ được hiển thị trên top đầu của Google. Thông thường kết quả tốt nhất từ top 1-3, đây sẽ là vị trí thu hút tỉ lệ người dùng click vào để xem chi tiết.

    SEM – Search Engine Marketing

    Khác biệt so với SEO, SEM do doanh nghiệp trả tiền để những nội dung trên website của họ được hiển thị ngay trên top đầu. Thay vì phải kích quả hiển thị tìm kiếm theo cách tự nhiên, nhận định của Google.

    Social Media Marketing

    Với sự phát triển của mạng xã hội, nhiều doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội tận dụng tiếp cận với người dùng. Một trong số đó có thể kể đến như Facebook, Tiktok, Linkedin,…

    Video Marketing

    Với hình thức này, doanh nghiệp phải trả một khoản chi phí cho việc tạo dựng, thiết kế và phát hành video để tiếp cận được với khách hàng mục tiêu.

    Wifi Marketing

    Đây là hình thức Marketing khá mới mẻ, các doanh nghiệp lợi dụng những thông tin của khách hàng thông qua việc kết nối Wifi miễn phí tại các điểm dịch vụ.

    Những kỹ năng cần có của một người làm Marketing

    Môi trường làm việc ở lĩnh vực Marketing không chỉ năng động mà còn phải rất sáng tạo. Một người làm Maketer không phải chỉ cần có những kiến thức đã được đào tạo là đủ. Theo đó họ còn phải trau dồi những kỹ năng không thể thiếu như sau:

    Khả năng thích nghi linh hoạt

    Trong bất kỳ lĩnh vực nào, không chỉ riêng với kinh doanh, môi trường hay nhu cầu khách hàng chuyển biến cũng đồng nghĩa những phương án, kế hoạch cần phải có sự thay đổi. Tất nhiên, một Marketer phải chủ động thích nghi linh hoạt với những thay đổi đó. Không ngừng có những suy nghĩ, lên kế hoạch, phương án thực hiện mới mẻ theo hướng đi mang lại kết quả tích cực.

    Kỹ năng quan sát và lắng nghe

    Mục tiêu của Marketing chính là nắm bắt được những nhu cầu, mong muốn của khách hàng. Một kỹ năng quan sát, lắng nghe, phân tích thấu đáo là điều tất yếu mà một người làm Marketing cần có.

    Tinh thần sáng tạo và nhiệt huyết

    Marketing đòi hỏi người làm cần có tinh thần sáng tạo không ngừng với những ý tưởng mới mẻ và độc đáo. Sáng tạo thôi chưa đủ, cần phải có thêm sự nhiệt huyết thì công việc mới có những bước tiến mới mẻ.

    Kỹ năng giao tiếp

    Công việc của Marketer đòi sự giao tiếp nhanh nhạy, ứng xử phù hợp với từng đối tượng. Không chỉ đối với khách hàng, mà có đối tác, đồng nghiệp và cả cấp trên. Hơn nữa, cách dẫn dắt câu chuyện, nghệ thuật giao tiếp tốt chính là điểm mạnh cần phát huy ở những Marketer chuyên nghiệp.

    Kỹ năng làm việc nhóm

    Bất kỳ một công việc nào muốn hoàn thiện đạt được hiệu quả không chỉ phụ thuộc vào công sức của một người mà nó dựa trên sức mạnh của một tập thể. Chỉ đơn lẻ một mình thì một người sẽ chẳng thể nhìn ra được nhiều khía cạnh khác nhau của một kế hoạch. Có thể bạn không thấy những người khác sẽ thấy và cùng nhau đưa ra những hướng giải quyết hoàn chỉnh.

    Kỹ năng Sale

    Kỹ năng cuối cùng của một Marketer đó chính là bán hàng, một kỹ năng mà bất kỳ ai cũng nghĩ chỉ cần thiết cho dân Sales mà thôi. Thậm chí đây là yếu tố quan trọng nhất trong những kỹ năng mà Marketer nhất định phải có. Sale để làm cho khách hàng cảm thấy sản phẩm đó cần thiết và họ phải mua đó. Cho dù họ chẳng hề có ý định chọn mua nó.

  • Kịch bản gọi điện cho khách hàng – Kỹ năng chốt đơn hàng có 1 không 2

    Như chúng ta đã biết, thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ. Ngoài kết hợp marketing online, email marketing hay các phương tiện truyền thông quảng cáo… Thì cách tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng cách điện thoại trực tiếp hay còn gọi là Telemarketing đã không còn xa lạ. Thậm chí đây được xem là cách tiếp cận khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp Việt thường dùng nhất.

    Tuy nhiên hiện tại tỉ lệ thành công bởi cách tiếp cận khách hàng bằng telemarketing vẫn chưa cao. Tại sao ? Có nhiều nguyên nhân, tuy nhiên đầu tiên có thể kể đến là doanh nghiệp hay các CEO, giám đốc bán hàng.. họ không đào tạo, hay có một kịch bản telemarketing mẫu dành cho nhân viên kinh doanh.

    Kịch bản gọi điện thoại cho khách hàng

    Có thể nói kịch bản nói chuyện với khách hàng, hay cách mời khách hàng,kịch bản gọi điện thoại chăm sóc khách hàng.. Ảnh hưởng rất cao tới tỉ lệ thành công có thể đem lại lượng khách hàng tiềm năng, tỉ lệ chốt đơn cao.

    Vì vậy bài viết này Nhịp Sống Thời Đại chia sẻ cho các bạn một số kịch bản mẫu gọi điện thoại tư vấn khách hàng chuyên nghiệp nhất. Cách gọi điện thoại tư vấn khách hàng sao cho họ cảm thấy thân thiệt và muốn nghe bạn nói hơn thay vì một câu Xin lỗi! tôi không có nhu cầu. Hay không nói không rằng cúp máy, chỉ còn lại một mình bạn nói huyên thuyên.. Đây là trường hợp, cũng như điểm yếu của khá nhiều nhân viên kinh doanh hay gặp phải.

    Chia sẻ kịch bản gọi điện thoại tư vấn khách hàng

    Phần này mình chia sẻ cho các bạn giải pháp nhằm hạn chế tỉ lệ từ chối lời tư vấn của bạn. Nếu muốn có khách hàng hãy nhanh chóng thay đổi kịch bản cuộc gọi ngay hôm nay. Kịch bản tư vấn gọi điện cho khách hàng với một số nội dung nên cân nhắc như sau:

    Kịch bản 1: Bắt đầu từ câu chào hỏi !

    Thông thường các nhân viên kinh doanh, hay người chào bán hàng thường nói ” Xin lỗi anh/chị có phải là anh/chị … hay ko?” Hay “Xin hỏi đây có phải số máy của anh/chị .. không ạ?” . Đây là trường hợp mà các nhân viên mới bắt đầu thực tập xin việc hay mắt phải.

    Thay vì chào hỏi gây mất thiện cảm, và người nghe nghĩ rằng bạn là người quảng cáo, giới thiệu.. Thì hãy vào ngay chủ đề: “Dạ em chào Anh/chị ! E là … từ công ty dịch vụ Marketing…” chẳn hạn. Như vậy bạn sẽ cảm thấy tự tin & thân thiện hơn.

    Bởi nếu bạn hỏi như thế, người dùng biết ngay bạn đang giới thiệu quảng cáo… Họ sẽ nói họ không phải anh/chị …thì sao? Thay vì lúng túng xin lỗi đã làm phiền rồi cúp máy khi nghe khách nói “Tôi ko phải …” thì bạn cũng không nên ngại ngùng mà hãy cứ tự nhiên tiếp tục cuộc nói chuyện theo kịch bản sau:

    “Dạ, chẳng sao ạ. Em là … ở công ty… gọi cho anh/chị.. để giới thiệu về dịch vụ SEO top google… hiện nay với nhiều ưu đãi hấp dẫn,. Nhưng lại có duyên gặp anh/chị… nên em muốn nhân đây chia sẽ cùng A…”… Tiếp tục cuộc nói chuyện.

    Kịch bản 2 – Đừng bao giờ hỏi anh/chị có rãnh để em nói chuyện hay không ?

    Đây là cách mà các bạn đồng nghiệp tôi thường nói với khách hàng. Bạn đừng bao giờ nên hỏi “Anh/chị có rãnh để nói chuyện ko?” hay “E xin Anh/chị vài phút được ko?”…

    Thật không may dù có rãnh rỗi thật, nhưng nghe là biết ngay bạn đang muốn quảng cao. Vì vậy nếu là mình bản thân mình cũng sẽ bảo ‘bận lắm’, ‘rất bận’. Đây là lý do hoàn hảo để từ chối cuộc nói chuyện với bạn. Có phải bạn đang tự làm khó mình hay không ?

    Thay vì các nói thông thường đó, bạn có thể thử kịch bản nói chuyện sau đây: “Dạ, e biết anh/chị rất bận. Nhưng cuộc gọi này chỉ mất khoảng 2 phút, và e có một thông tin hấp dẫn muốn chia sẽ với anh/chị…”.

    Kịch bản 3 Làm sao với trường hợp khách hàng nói không có nhu cầu?

    Các bạn kinh doanh đa phần không để để ý trong 90% khách hàng nói không có nhu cầu. Thì có hơn ½ số lượng khách hàng đều có câu trả lời giống nhau là “Tôi không có nhu cầu!”. Nếu đến đây mà cúp máy thì tỉ lệ thành công sẽ rất thấp.

    Có thể thấy rất nhiều người khi nói tôi không có nhu cầu. Chưa hẳn là họ không có nhu cầu, bởi đơn giản họ nghe cách nói chuyện là biết bạn đang quảng cáo… Nên muốn từ chối ngay thì đây là lý do nhanh chóng nhất. Nếu muốn biết lý do thật, bạn cần phải hỏi thêm câu nữa.

    Ví dụ: “Dạ, cám ơn anh/chị nhưng trước khi cúp máy, anh/chị vui lòng cho em hỏi nhanh một câu ” Anh chị thật sự ko có nhu cầu SEO Website hay tại nghe quảng cáo nhiều quá. Và bây giờ anh chị không muốn nghe nữa ạ?”… Một cách hỏi lịch sự & thân thiện chẳng khách hàng nào sẽ cúp máy ngay cả.

    Thời gian nào tốt nhất để gọi điện tư vấn khách hàng

    Ngày nào có thể gọi điện cho khách hàng tốt nhất?

    Theo nhiều khảo sát thì ngày để bạn chọn gọi cho khách hàng đó là thứ 6 rồi đến thứ 5. Vào các ngày này thì tỉ lệ thành công có thể đạt 150%. Riêng hai ngày thường cho kết quả thấp hơn đó là ngày thứ 2 và thứ 3.

    Giờ nào có thể gọi điện cho khách hàng tốt nhất?

    Để đạt tỉ lệ thành công cao nhất trong ngày, các bạn nên chọn thời gian là 4-6pm. Hoặc cuối giờ sáng khoảng từ 10:00-12:00pm. Và đầu giờ chiều từ 1:30-2:30pm. Đây là những thời điểm tốt nhất để gọi tư vấn khách hàng.

    Các yếu tố quyết định chất lượng cuộc gọi?

    Để cuộc gọi tư vấn khách hàng tỉ lệ thành công cao, thì cách nói chuyện của bạn phải tự tin. Như vậy mới có thể giữ KH được vài phút trên điện thoại. Hơn thế nữa đó là ngữ điệu sinh động để tạo ra sức cuốn hút.

    Trên đây là một số kinh nghiệm mà Nhịp Sống Thời Đại chia sẻ cho các bạn làm kinh doanh. Giúp bạn giải đáp thắc mắc vì sao gọi khách hàng nhiều nhưng tỉ lệ chốt được đơn hàng không cao. Tuy nhiên trong quá trình tư vấn khách hàng sẽ có nhiều thay đổi vì vậy bạn phải nhanh chóng thích nghi, ứng biến. Để có thể đem lại hiệu quả cao nhất nhé. Chúc các bạn thành công!

  • Affiliate Marketing là gì – Cách kiếm tiền hiệu quả từ Affiliate Marketing

    Affiliate Marketing là gì – Cách kiếm tiền hiệu quả từ Affiliate Marketing

    Sự bùng nổ mạnh mẽ của mạng internet, thói quen lướt web, dùng mạng xã hội.. Tất cả đã tạo điều kiện cho lĩnh vực Marketing Online phát triển thêm hình thức mới. Qua đó góp phần tạo nên sức cạnh tranh khá gay gắt trên nền thương mại điện tử.

    Có thể nói đứng thị trường thương mại điện tử trực tuyến là miếng mồi ngon vô cùng hấp dẫn. Bất kỳ ai cũng đều muốn thu về lợi nhuận dành cho mình. Không chỉ riêng các doanh nghiệp mà kể cả cá nhân cũng có thể kiếm được không ít tiền từ hình thức Affilate Marketing này.

    Đối với các blogger, họ không cần phải tốn nhiều công sức, thời gian hay cả chi phí đi lại. Họ cũng có thể kiếm được một khoản tiền không hề nhỏ. Cho dù bạn đang làm gì, ở bất cứ nơi đâu, đi chơi, đi hẹn hò.. Hay thậm chí bạn có thể kiếm được tiền ngay cả khi còn đang ngủ say.

    Vậy Affilate Marketing là gì ? Nó có thật sự hấp dẫn như thế không ? Cách kiếm tiền từ Affilate Marketing như thế nào ? Để hiểu rõ hơn về Affilate Marketing, Nhịp Sống Thời Đại mời bạn xem qua bài viết toàn tập về Affiliate Marketing sau đây.

    Tìm hiểu chi tiết về affiliate
    Tìm hiểu chi tiết về affiliate – Affiliate Marketing là gì

    Kiến thức toàn tập về Affilate Marketing

    Affiliate Marketing là gì

    Thời gian gần đây, thông qua nhiều khảo sát cho thấy, Affiliate Marketing đang là hình thức tiếp thị mang lại hiệu quả tốt nhất. Không những làm tăng tỉ lệ bán hàng thành công mà còn làm tăng tỉ lệ chuyển đổi. Góp phần quảng cáo thương hiệu rất hiệu quả với chi phí rất thấp.

    Affiliate Marketing là một thủ thuật, là cách kiếm tiền hoa hồng online có hiệu quả nhất từ trước đến nay. Người làm Affiliate Marketing tiếp thị sản phẩm của nhà phân phối đến với khách hàng. Dựa trên những ý kiến và ảnh hưởng từ người khác hoặc chính từ những trải nghiệm đánh giá từ bản thân họ.

    Điều này được hiểu đơn giản, người viết blogger có quyền chọn ra những sản phẩm, dịch vụ, khóa học.. mà họ thích để quảng bá những sản phẩm đó đến người dùng bằng những affiliate links từ trang web này đến những trang webs khác. Nếu người đọc click vào affiliate links trên bài viết đó và mua hàng, người làm Affiliate Marketing sẽ được nhận chiết khấu % hoa hồng. Mức hoa hồng tùy thuộc vào chính sách của mỗi nhà phân phối dành cho người làm Affiliate.

    Cách thức hoạt động của Affiliate Marketing

    Dựa vào nền tảng sức mạnh của Digital Marketing, Affiliate hoạt động với sự tham gia của hai chủ thể quan trọng. Đó chính là Publishers – Nhà phân phối và Advertises – Nhà cung cấp. Để hiểu rõ về cách thức hoạt động của nó, trước hết bạn cần phân biệt được Publishers và Advertises.

    Affiliate Marketing là gì
    Affiliate Marketing là gì

    Những thành phần chủ thể trong Affiliate Marketing

    Publishers – Nhà phân phối hay Affiliate

    Bao gồm những:

    Cá nhân hay tổ chức sở hữu những website, trang web có lưu lượng truy cập ổn định. Số lượng truy cập lớn và có uy tín cao.

    Những cá nhân hay tổ chức có khả năng trong việc chạy quảng cáo, có tỷ lệ chuyển đổi từ CPM, CPC sang CPA cao.

    Những cá nhân hay tổ chức có hoạt động kiếm tiền online MMO. Có nhu cầu tìm kiếm thêm lợi nhuận từ Affiliate Marketing.

    Advertises – Nhà cung cấp

    Bao gồm những

    Những cá nhân, doanh nghiệp cung cấp các mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ.. trên nhiều lĩnh vực như điện tử, thực phẩm, đồ dùng gia đình, xe máy,…

    Nhà cung cấp đảm bảo đáp ứng được nguồn hàng, số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ theo cam kết với nhà phân phối.

    Người tiêu dùng

    Người tiêu dùng chính là động lực của Affiliate Marketing. Khi người tiêu dùng mua sản phẩm thì người làm affiliate hay Publisher mới nhận được hoa hồng.

    Affiliate Marketing được triển khai vận hành như thế nào

    Publishers – Nhà phân phối hay Affiliate nắm rõ được thông tin của những người ghé thăm vào website của họ nhiều nhất. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của mình, họ biết được khả năng convert đạt hiệu quả cao nhất tại thời điểm nào.

    Biết được lợi thế đó, họ bắt đầu truy cập vào Plattform của nhà cung cấp để kéo những list sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá nào có thể phù hợp với nhu cầu của những khách hàng mà họ đã có dữ liệu trên hệ thống. Từ đó, khách hàng có thể ghé vào Website của nhà phân phối, chọn mua các sản phẩm.. sau khi click vào liên kết trên website của Publishers. Theo đó, nếu phát sinh được hành động mua hàng thì Publishers sẽ nhận được phần hoa hồng của mình như cam kết với nhà cung cấp.

    Việc này thường rất dễ thấy khi bạn đang xem một bài báo, một tin tức trên bất kỳ trang web nào đó. Bạn có thể bắt gặp trên trang web đó sẽ có những banner quảng cáo xuất hiện về một sản phẩm trên Tiki, Lazada hay Sendo… Và thường có những nút kêu gọi mua hàng, đặt hàng..

    Theo góc nhìn từ nhà cung cấp, Affiliate được xem là hình thức Marketing ít truyền thống nhưng mang lại hiệu quả cao. Chỉ cần có banner mô tả đầy đủ những thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ. Hoặc những bài review, đánh giá từ Publishers thì họ đã có thể quảng bá được sản phẩm của mình đến với người dùng.

    Publishers và Advertises sẽ nhận được những lợi ích gì

    Chắc một điều rằng, sẽ chẳng ai tham gia vào Affiliate Marketing nếu họ không nhận được một lợi ích nào. Mặc dù vừa mới xâm nhập vào thị trường Việt Nam chưa gọi là quá lâu. Thế nhưng Affiliate Marketing lại thu hút không chỉ cá nhân mà các doanh nghiệp đều tham gia chạy đua vào hình thức Marketing này.

    Với Advertises, khi tham gia vào Affiliate Marketing họ sẽ thu nhận được

    Hiệu suất bán hàng được tăng cao.

    Sự hợp lý, tối ưu hoá cho việc quảng bá.

    Tránh được không ít những rủi ro trong quá trình phân phối hàng hoá.

    Đưa sản phẩm đúng đến tận tay khách hàng mục tiêu.

    Nền tảng Affiliate rõ ràng giúp cho việc kiểm soát, đánh giá những hiệu quả về bán hàng minh bạch hơn.

    Không cần đầu tư quá nhiều nguồn nhân lực như phân phối truyền thống.

    Với Publishers, khi tham gia vào Affiliate Marketing họ sẽ thu nhận được

    Dù đứng với vai trò là người phân phối nhưng họ không cần phải bỏ ra khoảng chi phí lớn, thậm chí là không tốn một chi phí nào.

    Việc kiếm tiền diễn ra đơn giản hơn nhiều chỉ với một vài website có lượng truy cập ổn định, thu hút và hấp dẫn.

    Nhận được mức hoa hồng hấp dẫn.

    Phục vụ được nhu cầu khách hàng với nguồn hàng đa dạng, uy tín và chất lượng.

    Nền tảng Affiliate được xây dựng với đầy đủ mọi công cụ kiểm soát, rõ ràng và minh bạch.

    Ưu điểm của Affiliate Marketing tại Việt Nam

    Mang về lợi nhuận cao hơn so với CPC, CPM.

    Không phải tốn nhiều thời gian hay rườm rà với những thủ tục, điều khoản từ Google. Dễ dàng trong việc sử dụng hay đặt link quảng bá sản phẩm.

    Thuận tiện hơn, dễ dàng hơn trong tuỳ biến nội dung khi nắm bắt được nhu cầu của khách hàng. Dễ dàng trong việc tăng CTR, mà chắc chắn không tìm thấy ở Adsense hay Youtube.

    Việc thanh toán được thực hiện trực tiếp vào tài khoản đăng ký. Không cần phải thông qua những hình thức thanh toán trung gian khác.

    Dễ dàng hơn trong việc tối ưu hoá đặt link quảng cáo, chốt được tỉ lệ đơn hàng thành công cao.

    Những nhược điểm của Affiliate Marketing

    Bên cạnh những ưu điểm vượt trội hơn hẳn so với những hình thức Marketing khác. Affiliate vẫn tồn tại những nhược điểm như:

    Việc tạo ra traffic cần phải ngốn một khoảng thời gian thì mới có khả năng mang lại thu nhập.

    Affiliate hoàn toàn có thể bị đánh cắp bất cứ lúc nào vì bạn không có sự giới thiệu nào được công nhận.

    Nếu vướng phải một lần giới thiệu sản phẩm không tốt, không đạt chất lượng. Điều này hoàn toàn có thể huỷ đi uy tín của trang web, blog của chính bạn. Vì thế cần phải sáng suốt trong việc lựa chọn nhà cung cấp có uy tín, chất lượng tốt.

    Bạn sẽ không thể nào kiểm soát được hình thức kinh doanh của doanh nghiệp hay chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

    Cạnh tranh cao, một miếng mồi ngon thì tất nhiên không ít người tranh đua nhau.

    Sẽ không có thuận lợi khi bạn muốn bán lại sản phẩm vì bạn không nắm giữ được thông tin của những ai đã mua hàng.

    Người làm Affiliate nhận tiền như thế nào

    Với hình thức kiếm tiền từ Affiliate nhưng không phải tốn nhiều chi phí, công sức hay gặp những rắc rối nào về sản phẩm. Đây là kênh kiếm tiền thu hút được đông đảo nhiều người tham gia. Tuy nhiên, không phải khách hàng nào cũng luôn có nhu cầu mua hàng khi họ click vào xem sản phẩm. Vậy thì những người làm Affiliate sẽ nhận được tiền từ đâu ? Làm thế nào để nhận được tiền ?

    Tiền được trả theo mỗi lần bán được

    Đây là nguyên tắc chuẩn của Affiliate Marketing. Với cách này, người làm Affiliate phải khiến cho khách hàng mua sản phẩm của họ trước rồi mới có thể nhận được tiền hoa hồng.

    Mỗi sản phẩm bán được thông qua tiếp thị liên kết được trả theo phần trăm thoả thuận giữa nhà cung cấp và người làm affiliate.

    Tiền được trả dựa trên khách hàng tiềm năng

    Dựa trên việc thu hút khách hàng để lại những thông tin thông qua những dạng form đăng ký dùng thử. Nhận chương trình khuyến mãi, khi có sản phẩm mới,…trên website của nhà cung cấp hay của người bán hàng. Những Affiliate Marketers cũng sẽ nhận được tiền hoa hồng.

    Tiền được trả dựa trên lưu lượng truy cập

    Các Affiliate Marketer nhận được tiền hoa hồng khi họ thuyết phục được người dùng chuyển hướng truy cập từ trang Web Affiliate của họ sang trang Web của người bán hàng, nhà cung cấp. Để lượng truy cập vào hệ thống của nhà cung cấp được tăng lên.

    Vì sao nói Affiliate là một hình thức Marketing mạnh nhất hiện tại

    Mặc dù, Affiliate vẫn có những nhược điểm, nhưng hiện tại, nó lại chiếm giữ vị thế cao hơn so với những hình thức Marketing khác. Những lý do dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc này.

    Tác động đến toàn bộ quá trình mua hàng

    Nếu theo dõi hành vi mua hàng của một nhóm khách hàng, bạn sẽ nhận thấy rất phức tạp và khó có thể kiểm soát được. Để có thể tiếp cận với khách hàng tiềm năng mà chỉ thông qua một vài điểm “touch point” sẽ chẳng thể nào tỏ ra được hiệu quả.

    Chính vì thế, doanh nghiệp phải có những chiến lược đúng đắn vào từng thời điểm. Đưa thông điệp hợp lý đến với khách hàng mục tiêu.

    Một khách hàng sẽ tin tưởng chọn mua sản phẩm khi họ thấy được những đánh giá, review của những chuyên gia hay từ những người mua hàng trước đó.

    Thấu hiểu insight khách hàng

    Với Affiliate Marketing, những dữ liệu khách hàng được thu thập từ Publishers đem lại tiềm năng về lượng khách hàng cho doanh nghiệp. Với lợi thế này, doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng gia tăng ngân sách, doanh thu của mình.

    Ứng dụng nhanh những công nghệ mới vào kế hoạch Marketing

    Bản chất của Affiliate chính là việc hợp tác, phối hợp với các Publishers. Điều này càng làm mở rộng việc tiếp cận thương hiệu của doanh nghiệp trên nhiều nền tảng khác nhau ở cùng một thời điểm. Hơn nữa, mô hình CPA cũng giúp cho doanh nghiệp kiểm soát được những chi phí của mình. Vì chỉ cần trả tiền khi đơn hàng được ghi nhận và thanh toán thành công.

    Đo lường hiệu quả chiến dịch Marketing

    Trước khi bắt đầu cho việc triển khai một chiến dịch marketing nào đó. Đòi hỏi những người thực hiện phải đo lường được hiệu quả của chiến dịch ra sao. Sẽ chẳng ai phải bỏ công, bỏ sức ra để thực hiện một chiến dịch mà kết quả nó không đem lại được gì. Về điều này, có một số thuật ngữ bạn cần tìm hiểu như Performance, ROI.

    Affiliate Marketing hiện nay không còn quá xa lạ với cộng đồng mạng Việt Nam. Đây được đánh giá là một công mang lại hiệu quả cao cho cả doanh nghiệp. Những người bán hàng hay những cá nhân muốn kiếm tiền online tại nhà. Hy vọng bài viết trên đã giải đáp thắc mắc Affiliate Marketing làm gì ? Cũng như những kiến thức cần biết về Affiliate Marketing.

  • Workshop là gì – Buổi workshop là gì ? Workshop tiếng việt là gì

    Workshop là gì – Buổi workshop là gì ? Workshop tiếng việt là gì

    Workshop là gì – Ở Việt Nam, Workshop đang là một trong những sự kiện truyền thông được nhiều người tham gia và hưởng ứng. Nói đến workshop người ta thường nghĩ ngay đến những buổi chia sẻ. Có thể nói về một chủ đề nào đó mang tính mới mẻ, thu hút được quan tâm của nhiều người.

    Những người tham gia có cơ hội trao đổi, giao lưu với người thuyết trình. Mở rộng các mối quan hệ giao tiếp, tích luỹ cho mình những kỹ năng sống, kiến thức mới,…

    Workshop có thể được tổ chức với không gian rộng rãi như hội trường, phòng họp.. Hoặc để tạo cảm giác thoải mái hơn với người tham gia, có thể được tổ chức dưới hình thức coffee talk.

    Đến đây, chắc hẳn bạn có thể hình dung được Workshop là gì rồi đúng không nào ? Thế nhưng hãy theo dõi bài viết tất tần tật về Workshop mà Nhịp Sống Thời Đại chia sẻ. Để không phải bỏ lỡ những điều hay ho xoay quanh về Workshop mà bạn có thể chưa từng biết qua.

    Workshop là gì - Có nghĩa là gì
    Workshop là gì – Có nghĩa là gì

    Tìm hiểu đầy đủ về Workshop

    Workshop là gì

    Với những nước trên Thế Giới, Workshop được xem là hình thức, là một môi trường rất được ưa chuộng. Trong cả việc học tập, làm việc cũng như các hoạt động xã hội khác. Riêng ở Việt Nam, workshop được tổ chức với sự đa dạng ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. Dù vậy, với doanh nghiệp Việt Nam, workshop vẫn chưa thực sự phổ biến, đẩy mạnh.

    Workshop tiếng Việt là gì

    Đa phần ở Việt Nam, Workshop thường là những buổi chia sẻ, trao đổi những kỹ năng. Chia sẻ kiến thức hay phương pháp về một lĩnh vực hoặc bàn luận về một chủ đề “hot” đang xảy ra. Đưa ra những ý tưởng, dự kiến phát triển trong tương lai.

    Với sinh viên, họ thường tiếp thu những buổi học trên giảng đường một cách thụ động. Nhưng với workshop họ hoàn toàn có thể chủ động trong việc trao đổi những kỹ năng, kiến thức với người trình bày. Môi trường workshop có thể linh động với nhiều tình huống có thể xảy ra bởi những người tham gia, người trình bày và cả khách mời.

    Hình thức tổ chức và đối tượng tham gia workshop

    Tuỳ thuộc vào chủ đề được chọn để trao đổi, người trình bày, khách mời được chọn lựa phù hợp. Tất nhiên, một người không chuyên về lĩnh vực được chọn để tổ chức thì không thể nào có những chia sẻ hay với người tham gia được và buổi workshop sẽ trở nên rất tệ hại.

    Không gian để tổ chức phụ thuộc vào điều kiện của đơn vị chịu trách nhiệm. Có thể là trong không gian kín hay mở, vì sao gọi là kín hay mở ? Điều đó có nghĩa rằng, đôi khi một workshop được tổ chức dưới dạng offline của nhóm kín. Theo đó họ không muốn những điều họ chia sẻ lan truyền quá phổ biến. Còn không gian mở, người tổ chức mong muốn có thể kết nối với nhiều người hơn. Chủ đề chia sẻ cũng được lan toả rộng rãi, phổ biến hơn.

    Một buổi chia sẻ workshop có thể kéo dài từ 2 – 4 giờ đồng hồ. Chủ yếu gồm phần diễn thuyết của người trình bày và những câu hỏi, chất vấn từ người tham gia. Ngoài ra, một số đơn vị có thể tổ chức thêm phần mini game với nhiều phần quà hấp dẫn. Phần hỏi đáp từ người tham gia có thể được xen kẽ với những phần trình bày của diễn giả hoặc sau khi kết thúc phần diễn thuyết.

    Buổi workshop là gì – Làm những gì

    Về đối tượng tham gia, không phân biệt về điều kiện như tuổi tác, nghề nghiệp,…cũng như số lượng tham gia không phải giới hạn tối đa. Một workshop có thể từ vài chục người cho đến hàng trăm người với không gian đảm bảo rộng rãi, thoáng mát và thoải mái. Vì điều này chủ yếu phụ thuộc vào đơn vị tổ chức có khả năng hay không.

    Chủ đề workshop có thể thu hút được nhiều người tham gia, có thể là học sinh, sinh viên, người đã đi làm ở những ngành nghề, lĩnh vực khác nhau như khoa học công nghệ, y tế, giáo dục, đời sống xã hội,…

    Những lợi ích khi tham gia Workshop

    Theo tâm lý của nhiều người, họ sẽ thường đặt vấn đề mình sẽ nhận được những gì khi tham gia vào một hoạt động nào đó. Nếu là bạn, khi nhận được một thư mời tham gia hay thông tin chia sẻ thời gian tổ chức workshop. Chắc hẳn bạn sẽ phải đắn đo xem, khi mình tham gia chương trình, cái mình nhận được có bổ ích hay không ? Có cần phải bỏ chút thời gian ra không ?

    Một workshop với sự tham gia của nhiều người, được chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.. từ các chuyên gia và khách mời. Chắc hẳn sẽ khó mà phí thời gian mà bạn đã tham gia. Có thể kể ra một vài lợi ích như:

    Mở mang tri thức, kỹ năng sống

    Kiến thức là vô tận, không chỉ qua trường lớp mà bạn có thể thấu hiểu được tất cả những gì trên lý thuyết. Việc học hỏi chưa bao giờ là đủ với mỗi người. Với mỗi chủ đề được diễn giải, thông qua sự trao đổi với người thuyết trình. Bạn có thể chắt lọc, ghi chú những điều mới mẻ, kiến thức mới để làm vốn cho mình.

    Người diễn giải thường chia sẻ những nội dung mang tính thực tế. Điều đó dễ dàng thu hút được người tham gia lắng nghe và hiểu rõ. Nếu chỉ dựa trên những lý thuyết quá khô khan điều này rất dễ gây nhàm chán và người nghe cũng chẳng thể nào tiếp thu một cách tốt nhất.

    Những người trình bày là những người có chuyên môn, có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực liên quan đến chủ đề được nói đến. Những chia sẻ của họ cũng chính là những chiêm nghiệm mà họ đúc kết qua từng thời điểm, giai đoạn mà họ trải qua. Bạn có thể rút ra được những kỹ năng sống cần thiết từ đó áp dụng tốt vào thực tế. Đạt được những hiệu quả và thành công trong mọi việc.

    Những lợi ích khi tham gia workshop là gì

    Mở rộng mối quan giao tiếp

    Workshop được xem là cách tốt nhất để bạn có cơ hội tiếp xúc, gặp gỡ với nhiều người. Có thể là cùng hoạt động trong một lĩnh vực hoặc những lĩnh vực khác, giúp bạn có thể học hỏi từ nhiều điều hay.

    Với những ai có tính hướng nội, thì workshop là nơi để bạn dễ dàng giao tiếp, hợp tác với người khác. Có thể không nhiều, nhưng ít ra bạn vẫn có thể tạo dựng cho mình những mối quan hệ dù ít nhưng chắc về số lượng.

    Còn những bạn hướng ngoại, chắn hẳn đây là cơ hội tốt để bạn thực hành được kỹ năng phản biện. Thuyết trình ngắn những gì mà bạn hiểu biết. Rút ra được những kỹ năng diễn giải, ứng xử trong mọi tình huống khi đứng trước đám đông. Tuy nhiên, không phải bất cứ mối quan hệ nào cũng tốt. Bạn cũng cần chú ý và thận trọng khi chọn người giao tiếp.

    Phát triển kỹ năng Teamwork

    Chẳng hạn như một buổi workshop offline dành cho một group. Ban tổ chức sẽ mở minig ame phân các thành viên thành từng nhóm nhỏ. Mỗi nhóm sẽ bắt đầu thống nhất ý kiến của nhau để thực hiện hoạt động của team mình.

    Khi các thành viên chưa từng gặp mặt nhau, nhưng chung một đội. Tất cả thành viên sẽ bắt đầu làm quen và hoạt động nhóm một cách có hiệu quả nhất. Điều đó rất tốt cho kỹ năng Teamwork mà trong công việc đòi hỏi bạn phải có.

    Hơn nữa, việc phải hoạt động suy nghĩ, sáng tạo ra một điều gì đó ? Bạn còn giúp bản thân rèn luyện được khả năng làm việc trong một khoảng thời gian. Đồng nghĩa với việc não bạn càng phát triển hơn.

    Một workshop thành công và có hiệu quả cần có những yếu tố nào

    Khi bạn tham gia nhiều workshop với nhiều chủ đề cũng như nhiều tổ chức khác nhau. Bạn có thể nhận thấy được sẽ có lúc một vài workshop sẽ không đạt được kết quả tốt. Chẳng hạn như số lượng người tham gia quá ít trong khi không gian quá rộng lớn. Không nhận được nhiều phản hồi, ý kiến trong suốt quá trình diễn thuyết, sự chú ý của người nghe bị phân tâm,…

    Nếu bạn hay doanh nghiệp của bạn muốn tổ chức một workshop, để nắm chắc những cơ hội thành công đòi hỏi bạn phải có những chuẩn bị thiết yếu và chu đáo.

    Bí quyết giúp buổi Workshop hiệu quả

    Chuẩn bị cho workshop

    Workshop là một dạng sự kiện truyền thông, tất nhiên khi bất cứ hoạt động nào được diễn ra hiệu quả. Bạn sẽ thu về được danh tiếng của tổ chức, người trình bày, càng đẩy mạnh được thương hiệu của mình.

    Dưới đây là những yếu tố quan trọng mà bạn cần phải xác định rõ ràng:

    Đại diện cho các bên liên quan.

    Xác định mục tiêu của workshop.

    Xác định các phương thức tương tác.

    Xác định kết quả thu được sau workshop.

    Người điều phối có kỹ năng dẫn dắt buổi workshop diễn ra suông sẻ.

    Lên kế hoạch cho các phiên làm việc.

    Chuẩn bị thư mời đến các đối tượng tham gia, khách mời.

    Chuẩn bị form khảo sát, chương trình phỏng vấn nhẹ với người tham gia.

    Chuẩn bị demo ngắn để người tham gia có thể chuẩn bị và tham gia hoạt động tốt.

    Trước khi tổ chức workshop cần chuẩn bị những gì

    Trước khi tổ chức workshop cần chuẩn bị những gì

    Những chuẩn bị về vật chất, tư trang cho buổi workshop chắc chắn không thể thiếu cũng như sai sót. Và quan trọng hơn hết chính là việc chọn lựa người điều phối. Người tham gia rất dễ bị phân tâm bởi những yếu tố khác. Điều đó sẽ làm cho workshop trở nên tẻ nhạt. Chính vì thế, một người điều phối có kỹ năng dẫn dắt tốt. Có nhiều kinh nghiệm và có tư tưởng trung lập, sẽ có thể giải quyết được vấn đề này.

    Xác định vai trò các đối tượng tham gia workshop

    Với mỗi đối tượng tham gia workshop gồm người tài trợ, khách mời, người điều phối, người ghi chép. Người giám sát thời gian và người tham dự đều có những vai trò riêng, đóng góp vào sự thành công của Workshop.

    Nhà tài trợ – Sponsor

    Mặc dù là người hậu thuẫn cho Workshop, thế nhưng Sponsor có thể không trực tiếp tham dự cũng như họ không phải chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của buổi workshop.

    Người điều phối – Facilitator

    Như đã nói, vai trò của Facilitator quan trọng trong việc dẫn dắt buổi diễn thuyết của Workshop. Với vai trò này, Facilitator phải theo dõi xuyên suốt quá trình diễn ra workshop. Họ phải là người có khả năng bao quát, phối hợp tốt với những bộ phận khác. Và quan trọng là giải quyết được những tình huống bất ngờ có thể xảy ra.

    Cụ thể công việc của Facilitator đó là:

    Cầm trịch cho workshop.

    Giới thiệu mục tiêu và chương trình sơ bộ của workshop.

    Hướng dẫn các thành viên tham dự theo đúng quy trình của buổi workshop.

    Điều phối các hoạt động diễn ra theo như kế hoạch mục tiêu, đảm bảo được kết quả đầu ra.

    Đảm bảo được những thành viên tham gia đều có quyền thể hiện ý kiến cá nhân, tránh phải va vấp những xung đột.

    Facilitator là gì trong buổi Workshop
    Facilitator là gì trong buổi Workshop

    Kỹ năng của Facilitator giúp cho workshop thành công:

    Không ngừng học hỏi những kinh nghiệm từ tiền bối.

    Tránh tình trạng hối thúc người tham gia.

    Khéo léo trong việc kết thúc workshop.

    Thêm vào những ứng xử hài hước, những câu chuyện ngắn mang lại tiếng cười cho khán giả.

    Người ghi chép – Note-taker

    Một Note-taker cần có những phẩm chất như: tập trung, truyền đạt hiệu quả. Chú ý, trọng tâm, dễ hiểu, đọc lướt, sắp xếp khoa học. Lắng nghe tích cực, ưu tiên, sáng tạo và sắp xếp khoa học. Chính những phẩm chất này sẽ là chìa khoá để hoàn thành được việc lập kế hoạch workshop. Ghi lại những sự kiện có tính quyết định, những điểm nổi bật trong workshop.

    Người giám sát thời gian – Timekeeper

    Với nhiệm vụ đảm bảo thời gian diễn ra các hoạt động, hạng mục của workshop một cách hợp lý và theo đúng như trình tự kế hoạch ban đầu. Timekeeper cần có những công cụ trợ giúp như sau:

    Bản tóm tắt nội dung chương trình diễn ra, gồm cả những lịch trình hoạt động.

    Bút và sổ ghi chép.

    Đồng hồ, có thể là đồng hồ bấm giờ hoặc đeo tay.

    Mặc dù Timekeeper không nhất thiết phải xuất hiện trực tiếp, nhưng Timekeeper đòi hỏi cần có tính kỷ luật cao về thời gian một cách chặt chẽ và hợp lý, cũng như tính bao quát mọi hoạt động diễn ra.

    Người tham dự – Participant

    Participant chính là những người có tác động lớn nhất với hiệu quả của workshop. Bạn cần nắm rõ được những thông tin của họ cũng như những quan điểm, góc nhìn cá nhân về chủ đề, quá trình tổ chức workshop. Để từ đó nắm bắt được những mong muốn của họ. Dễ dàng tác động đến mục tiêu kết quả của workshop.

    Khái niệm Workshop là gì - Những điều cần biết về Workshop
    Khái niệm Workshop là gì – Những điều cần biết về Workshop

    Một số quy tắc tiến hành workshop hiệu quả

    Khi thực hiện bất kỳ công việc nào, việc tuân theo nguyên tắc nào đó là điều hết sức quan trọng. Nếu bạn tiến hành workshop mà chẳng theo bất kỳ một trình tự hay nguyên tắc nào, bạn sẽ nhận được kết quả rất tồi tệ. Vừa mất thời gian, chi phí, công sức bỏ ra vừa chẳng đem lại những mục tiêu, kết quả thiết thực nào cả.

    Dưới đây là một vài quy tắc tiến hành workshop khéo léo mang lại hiệu quả cao:

    Hãy luôn tôn trọng những quan điểm của tất cả người tham gia.

    Hãy tạo điều kiện để mọi người tham gia được đóng góp.

    Tuân thủ thời gian được thiết lập cho phần thảo luận.

    Tập trung vấn đề thảo luận về chủ đề, không phải suy xét về con người.

    Đồng thuận với những quyết định được đưa ra.

    Tổng kết về workshop

    Sau khi hoàn thành, kết thúc buổi workshop, người điều phối cũng như những bộ phận khác cùng nhau nhìn nhận lại những gì đã diễn ra. Tiếp tục hoàn thành những tài liệu liên quan và phân phối kết quả. Lời cảm ơn đối với những bên đã tham gia, bao gồm người tham dự, khách mời và nhà tài trợ.

    Workshop là một trong những kỹ thuật truyền thông mang lại hiệu quả cao. Nhìn chung đa phần người tham gia chính là sinh viên, học sinh và các tổ chức phi chính phủ. Hầu như, các doanh nghiệp vẫn còn e dè trong việc tạo ra những sự kiện workshop này.

    Qua bài viết, phần nào bạn có thể biết được làm sao để có thể tổ chức một workshop mang lại hiệu quả nhất cũng như giải đáp được câu hỏi “Khi tham gia workshop, tôi sẽ nhận được những gì cho mình?”

  • Target là gì – 3 Tips giúp doanh nghiệp dễ dàng “target” mục tiêu

    Target là gì – 3 Tips giúp doanh nghiệp dễ dàng “target” mục tiêu

    Target là gì – Trong đời sống thường ngày, con người luôn đặt ra những mục tiêu cụ thể cho mình. Dựa vào đó họ bắt tay vào việc lên kế hoạch thực hiện, hoàn thành mục tiêu. Tất nhiên trong kinh doanh cũng vậy, nếu không có khách hàng, đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp hướng đến để tiếp cận. Chắc chắn doanh thu sẽ chẳng thể nào có những bước tăng trưởng.

    Trong giới kinh doanh, đặc biệt về marketing, bất cứ ai cũng đều quen thuộc với thuật ngữ “target”. Đơn giản theo nghĩa tiếng Việt có thể hiểu đó chính là mục tiêu. Hiểu đơn giản là thế, nhưng khi đứng trong một lĩnh vực hay một hoàn cảnh cụ thể. Target lại đóng các vai trò khác nhau, có ảnh hưởng quan trọng đến toàn bộ hệ thống marketing.

    Tìm hiểu chi tiết về thuật ngữ Target trong Marketing

    Vì sao “target” lại có những ảnh hưởng quan trọng trong kinh doanh, marketing đặc biệt là Marketing online ? Vai trò của “target” ra sao? Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về “target là gì ” trong bài viết dưới đây.

    Target là gì trong Marketing

    Với các doanh nghiệp, để triển khai những chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing.. Họ cần phải xác định được đối tượng và thị trường mục tiêu mà họ hướng đến. Xác định những nhóm người nào có cùng những đặc điểm và có mối quan tâm, chú ý đến sản phẩm. Những hoạt động này được gọi là “target” – nhắm mục tiêu.

    Target là gì

    Đơn giản hơn, “target” chính là việc phân tích các yếu tố quan trọng của đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp đang hướng đến. Trong marketing online, “target” được chạy để giúp cho việc tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách chuẩn xác. Nâng cao hiệu quả và tối ưu chi phí cho quảng cáo ở mức thấp nhất có thể.

    Không chỉ trong kinh doanh hay marketing online, mà kể cả với cá nhân mỗi người đều có “target”. Với công việc hằng ngày, bạn thường đặt ra những mục tiêu để bản thân phấn đấu vươn lên. Sắp xếp những việc cần làm theo một trình tự khoa học. Chẳng hạn, bạn mong muốn mình sẽ đỗ kỳ thi Đại học, bạn đặt nó làm “target”. Sau đó hằng ngày có những kế hoạch về học tập, ôn thi được phân bố và sắp xếp hợp lý theo từng khung thời gian.

    Có thể bạn quan tâm Workshop là gì – Bí quyết giúp bạn tổ chức buổi Workshop thành công

    Target audience là gì

    Target audience được hiểu là loại khách hàng mục tiêu. Nói một cách khác, đây là nhóm khách hàng mà doanh nghiệp tập trung hướng đến. Theo đó Target audience họ là những người có nhu cầu thật sự về sản phẩm cũng như dịch vụ doanh nghiệp đang cung cấp.

    Target audience bao gồm khách hàng thực sự và khách hàng tiềm năng. Việc xác định phân loại được nhóm Target Audience trong thị trường mục tiêu rất quan trọng. Là yếu tố góp phần tạo nên sự thành công trong chiến dịch Marketing của doanh nghiệp.

    Target customer là gì

    Target customer là đối tượng khách hàng mục tiêu thu hẹp. Đa phần nhóm khách hàng này được target theo độ tuổi, Vị trí địa lý, Sở thích.. Việc Target customer càng chính xác, chiến dịch càng hiệu quả.

    Target Facebook Ads là gì

    Mạng xã hội Facebook xuất hiện và phát triển không đơn thuần là nơi giải trí. Đó còn là thị trường online, nơi có thể kiếm được tiền. Hiện nay Facebook Ads dần trở thành một trong những cách tiếp cận khách hàng có hiệu quả nhất đối với các doanh nghiệp. Khi số lượng người dùng Facebook ngày càng tăng cùng với thời gian sử dụng tương đối nhiều.

    Target Facebook Ads là việc xác định nhóm khách hàng mục tiêu mà bạn muốn tiếp cận. Sau đó lên chiến lược để quảng cáo về những sản phẩm, dịch vụ của mình. Có thể nói số lượng người dùng Facebook không nhỏ, hiệu quả không thể phủ nhận. Tuy nhiên việc chạy “target” không đúng cách sẽ chẳng thể nào mang lại hiệu quả cao được. Để “target” facebook ads hiệu quả, bạn cần xác định 4 yếu tố chính sau đây:

    Cách target độ tuổi trong Facebook Ads

    Việc xác định độ tuổi của khách hàng là yếu tố cần thiết và quan trọng. Vì không phải ở bất kỳ độ tuổi nào thì khách hàng cũng đều có thể sử dụng được sản phẩm hay dịch vụ của bạn.

    Có thể bạn quan tâm Affiliate Marketing là gì – Cách kiếm tiền hiệu quả từ Affiliate

    Cách target Vị trí địa lý Facebook Ads

    Cũng giống như “target” thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Bạn cần phải xác định được khách hàng đang ở đâu, thành thị hay nông thôn, khoảng cách từ nơi ở của họ đến bạn là bao xa.

    Cách target sở thích trong facebook ads

    “Target” đối tượng càng chính xác hơn khi bạn nắm bắt được sở thích của khách hàng. Khi khách hàng có sở thích đối với những sản phẩm mà bạn đang quảng cáo thì rất dễ tác động đến việc mua hàng.

    Thu hẹp đối tượng trong Facebook ads

    Khi xác định được một nhóm đối tượng khách hàng, bạn cần chọn lọc kỹ càng hơn. Thu hẹp lại giúp cho việc tiếp cận có hiệu quả hơn. Chẳng hạn như có thể loại bỏ được những khách hàng có sở thích về công nghệ nhưng lại chưa có thu nhập (học sinh, sinh viên) hoặc thu nhập thấp. Việc chọn lọc lại đối tượng khách hàng giúp bạn tăng khả năng về doanh thu và tiết kiệm được chi phí tiếp cận khách hàng không hiệu quả.

    Tìm hiểu vai trò của target là gì
    Tìm hiểu vai trò của target là gì

    Vai trò của Target trong Marketing hiện nay

    Target là từ được nhắc đến nhiều trong kinh doanh và Marketing. Với mỗi lĩnh vực khác nhau, “target” lại mang những vai trò cụ thể. Chi tiết ứng với mọi tình huống trong kinh doanh hay marketing.

    Vai trò của Target đối với doanh nghiệp

    Mỗi khi thực hiện các chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp cần đặt ra “target” cụ thể. Đảm nhận các vai trò thiết yếu như:

    + Xác định được đối tượng khách hàng tiềm năng chính xác và dễ dàng tiếp cận được họ một cách dễ dàng. Từ đó, mang lại hiệu quả cho chiến lược cũng như tối ưu chi phí quảng cáo.

    + Tránh được tối đa những chiêu trò gây xấu từ các đối thủ cạnh tranh.

    + Tiếp cận đúng nhóm khách hàng có thể mang lại doanh thu, tránh phải hao tốn chi phí cho những nhóm khách hàng vu vơ. Những khách hàng giàn trải không mang lại hiệu quả về lợi nhuận.

    Có thể bạn muốn xem thêm Marketing là gì – Kiến thức Marketing từ A – Z cho người mới

    Vai trò của Target đối với Marketing online

    Trong marketing online, “target” cũng mang những vai trò như trong một doanh nghiệp. Hơn nữa, chạy “target” đúng đối tượng giúp cho doanh nghiệp không phải bị động với những chiến lược kinh doanh đã đặt ra. Mà còn có kế hoạch kinh doanh online mang lại hiệu quả gấp đôi.

    Target đúng đối tượng khách hàng tiềm năng chẳng những giúp cho chiến lược của bạn được rút ngắn thời gian. Giảm thiểu được công sức tối đa, tối ưu chi phí thấp nhất mà còn mang lại hiệu quả cao về lợi nhuận.

    Vai trò của Target đối với cá nhân

    Mục tiêu trở thành động lực để bản thân phấn đấu phát triển mỗi ngày. Khi bạn xác định được mục tiêu mà bản thân muốn hoàn thành. Những kế hoạch hay hành động được thiết lập nhằm phục vụ, hướng đến mục tiêu đó.

    Việc đặt “target” cho bản thân hằng ngày, hằng tuần hay hằng tháng, hằng năm.. điều đó chẳng có gì là dư thừa cả. Mỗi một tiêu chính là cơ hội để bạn nâng cao những kỹ năng, mở rộng sự hiểu biết của mình. Vì người thành công luôn đặt ra mục tiêu cho mình để phấn đấu, thực hiện.

    Target thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp

    Với những ai làm marekting, việc “target” khách hàng mục tiêu cũng như tìm kiếm insight có thể nói là một bài toán khó. Nếu nhận diện được khách hàng mục tiêu tiềm năng, chắc chắn doanh nghiệp không mất quá nhiều thời gian, chi phí cho việc tiếp cận khách hàng mới. Tránh phải tốn công sức vào những nhóm khách hàng tiêu cực. Tránh những thủ đoạn chơi xấu từ phía đối thủ cạnh tranh.. Từ đó phần nào tối ưu được chi phí cho Maketing.

    Những khách hàng tiềm năng dễ dàng thích ứng với thương hiệu của bạn. Điều này giúp bạn tiết kiệm được không ít thời gian và công sức cho việc thuyết phục. Hơn nữa, mối quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng càng được duy trì chặt chẽ và bền vững.

    Ngoài ra, “target” khách hàng mục tiêu còn có liên quan đến quá trình làm inbound marketing. Bao gồm các công việc như: Viết content cho website, Social Media, Visual Content, PR, Chiến dịch marketing,… Các chính sách theo dõi, chăm sóc khách hàng.

    Target là gì trong Marketing
    Target là gì trong Marketing

    Bạn nên xem ROI là gì – Công thức tính ROI – Chỉ số ROI trong Digital Marketing

    Để có thể “target” thị trường mục tiêu có hiệu quả nhất, doanh nghiệp cần phải:

    Xác định thị trường mục tiêu qua 6 giai đoạn chính

    Giai đoạn 1: Xác định những lợi ích mà sản phẩm, dịch vụ mang đến cho khách hàng.

    Giai đoạn 2: Phân tích và liệt kê những khách hàng có quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ.

    Giai đoạn 3: Đánh giá chi tiết những đối tượng thực sự có nhu cầu sử dụng, quan tâm đối với sản phẩm dịch vụ.

    Giai đoạn 4: Xác định đặc điểm khách hàng mà doanh nghiệp muốn hướng tới.

    Giai đoạn 5: Phân tích nguồn nhân lực hiện có có đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng hay không.

    Giai đoạn 6: Phân tích, đánh giá những ưu điểm và nhược điểm từ những đối thủ cạnh tranh. Từ đó có những điều chỉnh thích hợp, phát triển thế mạnh của mình tương thích với thị trường.

    3 TIPS giúp bạn target thị trường, khách hàng mục tiêu hiệu quả

    Vẽ chân dung khách hàng

    Nhóm người có khả năng quan tâm và chọn mua các sản phẩm, dịch vụ của bạn thường mang những đặc điểm chung nhất định. Vì thế, việc nhận diện nhóm khách hàng tiềm năng này là bước đầu tiên bạn cần phải thực hiện thông qua việc suy xét, đánh giá những yếu tố dưới đây:

    Độ tuổi

    Xác định khách hàng tiềm năng thuộc vào độ tuổi nào. Thuộc Millennial hay thế hệ Z. Từng nhóm khách hàng thuộc vào độ tuổi khác nhau thường có những phản ứng khác nhau về sản phẩm, dịch vụ của bạn.

    Giới tính

    Nhu cầu cũng như sở thích giữa phái nam và phái nữ hoàn toàn không giống nhau. Do đó, mục tiêu và động cơ mua sản phẩm hay dịch vụ cũng chẳng thể nào giống nhau được.

    Thu nhập

    Mức thu nhập chính là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến việc quyết định chọn mua sản phẩm hay dịch vụ, tác động đến chiến dịch marketing mà doanh nghiệp triển khai. Những gia đình có thu nhập thấp thường ưu tiên về mặt chất lượng, tính tiện lợi, chi phí vừa phải. Không những vậy họ còn khá nhạy cảm với những chiêu trò quảng cáo. Ngược lại, những gia đình có thu nhập cao hơn, họ dễ dàng chọn mua sản phẩm, dịch vụ thông qua quảng cáo. Vì những mặt hàng quảng cáo tạo cảm giác về sự sang trọng và độc quyền.

    Địa điểm

    Giữa thành thị và nông thôn họ có thói quen mua sắm không giống nhau. Hơn nữa, về văn hoá địa phương cũng phần nào ảnh hưởng đến việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra, các đặc điểm khác như tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, dân tộc, sở thích,…đều là những căn cứ hiệu quả để bạn có thể xác định rõ chân dung của khách hàng.

    Nghiên cứu và xác định quy mô thị trường mục tiêu

    Sau khi xác định được chân dung của khách hàng mục tiêu. Bước tiếp theo đó là tiến hành nghiên cứu và xác định quy mô thị trường mục tiêu. Bước này, giúp cho doanh nghiệp tìm hiểu rõ hơn, sâu hơn về đối tượng mà mình nhắm đến.

    Tiến hành nghiên cứu thị trường mục tiêu

    Có thể tiến hành nghiên cứu ở hai dạng thị trường sơ cấp và thứ cấp. Việc nghiên cứu ban đầu có thể tìm hiểu về thói quen khách hàng thông qua một số cách dưới đây:

    Khảo sát

    Doanh nghiệp có thể thực hiện khảo sát thông qua form mẫu trên giấy, biểu mẫu google, email, Zoomerang, Survey Monkey.

    Phỏng vấn

    Thông qua việc trò chuyện với những người mà bạn cho rằng họ có thói quen mua hàng phù hợp với các sản phẩm dịch vụ của mình. Phỏng vấn thường được thực hiện ở những nơi đông người như các trung tâm thương mại.

    Tập trung vào một nhóm khách hàng nhất định

    Thông qua tập câu hỏi Q&A, bạn có thể thu thập được những feedback từ một nhóm người tiêu dùng có những đặc tính phù hợp của một khách hàng tiềm năng.

    Xác định rõ quy mô thị trường mục tiêu

    Nghiên cứu thị trường thôi là chưa đủ, mà bạn cần phải xác định được độ lớn của thị trường mà bạn muốn hướng đến, bao gồm cả phạm vi và số lượng. Quy mô thị trường mục tiêu thường chịu ảnh hưởng bởi nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp. Tất nhiên phải đảm bảo tính khả thi và có hiệu quả.

    Bản chất của doanh nghiệp luôn mong muốn mở rộng thị trường đối với mọi đối tượng khách hàng và đạt được doanh thu lớn. Chính vì sự tham vọng ấy mà tiềm lực doanh nghiệp không đạt được yêu cầu, quy mô thị trường đặt ra chẳng mang tính khả thi. Chẳng những doanh nghiệp không thể đáp ứng được nhu cầu thị trường mục tiêu của chính mình mà còn có thể vướn phải những hậu quả đáng tiếc.

    Riêng với những doanh nghiệp kinh doanh online, họ có thể dễ dàng xác định được quy mô thị trường mục tiêu của mình thông qua một số Tools hiệu quả như : Google Trends, Google Keyword Planner hay Facebook Power Editor,…

    Đánh giá sự hiệu quả của Target trong chiến dịch marketing
    Đánh giá sự hiệu quả của Target trong chiến dịch marketing

    Đánh giá Target

    Tip quan trọng cuối cùng trong việc “target” thị trường mục tiêu đó là đánh giá. Nhìn nhận và kết luận lại thị trường đã xác định có thực sự phù hợp với những mục tiêu kinh doanh mà bạn đã xác định hay chưa. Cũng như khả năng mà doanh nghiệp có thể đáp ứng được.

    Hãy nhớ rằng, trên thương trường không chỉ có duy nhất doanh nghiệp bạn là một. Xung quanh còn rất nhiều các đối thủ cạnh tranh khác cũng đang nghiên cứu, tiếp cận khách hàng, mở rộng thị trường. Vì thế, bạn cần nghiên cứu những gì mà đối thủ cạnh tranh đã và đang thực hiện. Đặc biệt là phân tích những ưu nhược điểm của họ, để từ đó đưa ra những phương hướng và chiến lược phù hợp trong marketing mang lại lợi nhuận.

    Tổng kết kiến thức về Target là gì

    Qua bài viết trên đây, chắc hẳn bạn đã phần nào hiểu rõ về target là gì ? Kể cả trong kinh doanh, marketing và Facebook Ads. Ngoài ra các bạn cũng biết được tips xác định thị trường mục tiêu một cách hiệu quả nhất. Có được “target” cụ thể và chi tiết. Đây chính là chìa khoá để bạn hay doanh nghiệp của bạn vươn đến thành công.

  • CEO là gì – Nghề CEO là gì – CEO là viết tắt của từ gì

    CEO là gì – Bất kỳ một doanh nghiệp hay tổ chức nào cũng cần phải có hệ thống quản lý điều hành, nói cách khác đây chính là bộ máy tổ chức. Một công ty, một chi nhánh hay một tập đoàn muốn hoạt động tốt, phát triển hơn mỗi giai đoạn đều phụ thuộc vào nguồn nhân lực. Đặc biệt là sự lãnh đạo, điều hành của người lãnh đạo.

    Hay có thể nói thu gọn trong phạm vi nhỏ hơn đó là làm việc nhóm. Nếu người trưởng nhóm không có khả năng quản lý, phân công, có cái nhìn sâu rộng, đánh giá công việc,… thì liệu team có thể hoạt động tốt ? Có thể hoàn thành được nhiệm vụ, công việc với kết quả tối ưu?

    Qua đó chúng ta có thể thấy được, ở vị trí càng cao trong một tổ chức, doanh nghiệp.. Đòi hỏi người đứng đầu phải có những kỹ năng, hiểu biết và tài lãnh đạo mà ở cấp dưới chưa thể có. Có thể nói đây là người có trách nhiệm nặng nề nhất.

    Bạn từng nghe qua CEO – Giám đốc điều hành hay Chủ tịch hội đồng quản trị. Nhưng chưa rõ được những vai trò, chức năng,…mà những người nắm giữ vị trí này làm gì ? Hay thắc mắc CEO là gì ? CEO làm gì ? Nghề CEO là gì … thì hãy cùng Nhịp Sống Thời Đại theo dõi bài viết về CEO dưới đây của chúng tôi nhé.

    Tìm hiểu từ A-Z về CEO

    CEO là gì – CEO là viết tắt của từ gì

    CEO mà bạn thường nghe chữ được viết tắt từ Chief Executive Officer. Được gọi theo tiếng Việt là Giám đốc Điều hành hay Tổng Giám đốc Điều hành. Đây là chức vụ đứng ở vị trí cao nhất trong một tập đoàn, công ty hay tổ chức.

    CEO thuộc vào Hội đồng Quản trị – HĐQT của tập đoàn. Nắm giữ trách nhiệm quan trọng, có vai trò điều hành tất cả hoạt động theo những chiến lược và chính sách do HĐQT đưa ra. Có một số công ty, Chủ tịch HĐQT cũng chính là CEO – Tổng Giám đốc Điều hành.

    Tuỳ thuộc vào văn hoá kinh doanh, mà tổ chức, doanh nghiệp có quy định, phân cấp vai trò lãnh đạo khác nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, khi vị trí Chủ tịch đã có người nắm giữ. Thì sẽ có một người khác nắm giữ vị trí Tổng giám đốc hoặc Giám đốc Điều hành.

    Mặc dù được tách riêng biệt thành hai vị trí nhưng những người nắm giữ hai vị trí này vẫn có liên quan mật thiết với nhau trong việc quản lý, lãnh đạo công ty hay tập đoàn.

    Vai trò của CEO trong quản lý chiến lược

    Với vị trí cao nhất trong tổ chức của một doanh nghiệp. Nghề CEO đòi hỏi người làm CEO phải có những tố chất, năng lực nhất định. Nắm giữ những vai trò quan trọng để quản lý các chiến lược của công ty như : Kinh Doanh, Marketing..

    CEO đóng vai trò như chiếc chìa khoá, nắm chủ chốt trong hoạch định và quản trị chiến lược. Đồng thời cũng là người tạo nên mối quan hệ liên kết chặt chẽ giữa Ban Giám Đốc, Hội đồng quản trị và các nhà quản lý. Một công ty có thể đứng vững, phát triển đi đều phụ thuộc vào CEO có năng lực và phẩm chất ra sao.

    Một số vai trò chính mà CEO thường được đảm nhận

    + Định hướng và chịu trách nhiệm chiến lược từ tổng quan cho đến chi tiết. Nhằm thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh của công ty.

    + Có vai trò chỉ đạo các công tác xây dựng, thực hiện triển khai các kế hoạch, chiến lược kinh doanh đã được Hội đồng quản trị phê duyệt.

    + Có trách nhiệm đảm bảo đạt được các mục tiêu đã đề ra và lợi nhuận, tăng trưởng của công ty.

    + Có những đề xuất, ý kiến trong cải thiện, đổi mới các hoạt động của công ty.

    + Không ngừng có những ý tưởng mới lạ, tiến hành xây dựng, duy trì, phát triển và quảng bá những hình ảnh, thương hiệu của công ty.

    Vai trò nhiệm vụ của CEO là gì

    + Có trách nhiệm trong việc xây dựng và nuôi dưỡng văn hoá của công ty.

    + Quyết định phê duyệt các vấn đề về tài chính, theo dõi, kiểm soát. Từ đó có những đánh giá để điều chỉnh, hoạch định mức thu chi.

    + Có vai trò thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư của công ty.

    + Đại diện công ty để đàm phán và ký kết các hợp, dự án thương mại.

    + Tổ chức, quản lý, điều hành, kiểm soát và đánh giá mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo định kỳ.

    + Chịu trách nhiệm phê duyệt các dự án, kế hoạch phát triển đa dạng hoá sản phẩm và phân phối. Tiếp thị các sản phẩm ra các kênh bên ngoài thị trường.

    + Có trách nhiệm trong việc tổ chức cơ cấu, thiết lập bộ máy quản lý của công ty.

    + Quản lý, kiểm soát và vận hành bộ máy nhân sự hoạt động hiệu quả.

    + Phân bổ nhiệm vụ, mục tiêu cho từng ban ngành cụ thể. Kiểm soát, quản lý và đánh giá quá trình hoạt động của các phòng ban.

    + Thiết lập kế hoạch nhân sự, tuyển dụng hiệu quả. Phê duyệt các quy định, chính sách bổ nhiệm hay miễn nhiệm, các quy chế về mức lương, thưởng và trợ cấp. Duyệt kết quả đánh giá hoạt động của nhân viên và xác định kết quả khen thưởng.

    Những yêu cầu về năng lực và tố chất mà một CEO cần có

    Với những vai trò và trách nhiệm ứng với vị trí cao nhất trong tổ chức của một công ty, tập đoàn. Đòi hỏi những người muốn trở thành một CEO cần phải có những năng lực và tố chất thiết yếu như:

    Hội tụ kiến thức đa lĩnh vực

    Một CEO phải có một tầm nhìn vừa tổng quan vừa sâu rộng với mọi khía cạnh của các dự án, chiến lược của công ty. Để có thể làm được điều này, họ cần phải tích luỹ cho mình một khối lượng kiến thức khổng lồ. Có kiến thức sâu rộng, mở rộng ra chuyên môn ở nhiều lĩnh vực khác.

    Có nền tảng về khoa học quản trị

    Đây chính là nền móng cơ bản nhất mà bất kỳ một giám đốc điều hành nào cũng phải có. Cho dù xuất phát từ một chuyên môn quản trị duy nhất, nhưng với một CEO thì bấy nhiêu đó là chưa thể đủ.

    Đứng ở vị trí này, đòi hỏi CEO phải luôn tìm tòi, học hỏi. Đa dạng hoá chuyên môn bản thân ở mọi lĩnh vực. Luôn có những cập nhật theo xu hướng nhằm bắt kịp sự phát triển của xã hộ. Đưa công ty từng bước phát triển vượt bậc.

    Hội tụ nhiều kinh nghiệm đa kỹ năng

    Bên cạnh những kinh nghiệm hay kỹ năng chuyên môn đã có. Một nhà điều hành còn phải có bề dày vốn sống. Nói một cách dễ hiểu đó là những va chạm trên thương trường ở nhiều lĩnh vực, cách ứng xử hợp tình hợp lý. Lẽ đó, mà chẳng ai sẽ chọn một người không có hoặc có ít kinh nghiệm va chạm làm một CEO cho công ty mình cả.

    Việc làm CEO
    Việc làm CEO là gì – Yêu cầu những gì

    Khả năng chịu được nhiều áp lực và có sức khoẻ tốt

    Thấy được những nhiệm vụ cũng như những vai trò mà CEO đảm nhận. Bạn có thể biết được một người nắm vị trí phải chịu được áp lực rất cao trong công việc. Để có một tinh thần tốt với nhiều áp lực có thể đè nặng, đòi hỏi bạn phải có một sức khoẻ thật tốt. Như vậy mới có thể giải quyết được mọi vấn đề có thể xảy ra thường ngày. Hoàn thành tốt trách nhiệm và vai trò của mình.

    Tố chất bẩm sinh

    Để trở thành một nhà điều hành, lãnh đạo tài ba, ngoài được đào tạo, trau dồi những kỹ năng chuyên môn thì yếu tố bẩm sinh là điều quan trọng. Vì không phải bất cứ ai khi bước qua trường lớp đào tạo thì có thể trở thành một CEO chuyên nghiệp, xuất sắc.

    Điểm qua những tố chất bẩm sinh có ở một CEO tài ba đó là:

    + Chỉ số thông minh – IQ.

    + Chỉ số cảm xúc -EQ.

    + Khả năng tư duy khoa học.

    + Khả năng quan sát, tổng hợp, phân tích, sáng tạo và logic.

    + Tính nhạy bén, xử lý mọi tình huống nhanh nhẹn và quyết đoán.

    + Mang phong thái uy lực, nắm quyền.

    Pro CEO là gì – Như thế nào là một CEO chuyên nghiệp

    CEO là một chức vụ điều hành cao nhất trong công ty, tập đoàn. Thế thì Pro CEO là gì ? Nếu CEO được bổ nhiệm với bất kỳ ai thì một Pro CEO không đơn giản chỉ là một chức vụ được bổ nhiệm. Mà nó mang tính chuyên nghiệp hơn rất nhiều so với CEO. Có thể nói người được gọi là Pro CEO đang ở một đẳng cấp cao mà CEO chưa thể với tới được.

    Quản trị, điều hành đều mang tính chất của của công việc khoa học. Nhưng lại có tính nghệ thuật bên trong. Một nhà lãnh đạo tài ba, không chỉ điều hành, quản lý nhân viên của mình chỉ ở hướng khuôn khổ khoa học. Mà cũng cần phải có yếu tố của nghệ thuật mà không phải ai cũng có.

    Một người có thể đảm nhiệm chức vụ CEO nhưng họ không hẳn có thể trở thành một Pro CEO. Để có thể đạt đến trình chuyên nghiệp, nó không chỉ đòi hỏi những kinh nghiệm, vốn sống. Mà ở đây yếu tố bẩm sinh, khả năng học hỏi, khả năng chịu đựng của bản thân với những áp lực, những cuộc chạy đua,…cũng là những điều quan trọng không thể thiếu. Một Pro CEO có thể được các doanh nghiệp, tập đoàn mời về đảm nhận vị trí, vai trò trong công ty của mình.

    Như thế nào là Pro-CEO

    Như thế nào là Pro-CEO – Làm những gì

    Ở Việt Nam, họ thường nhầm lẫn, chưa phân biệt rõ giữa một CEO, CEO với một doanh nhân Entrepreneur. CEO là một chức vụ, người đảm nhận vị trí này có thể được tuyển dụng. Được thuê nhằm quản trị các hoạt động, chiến lược của công ty. Ngược lại, Doanh nhân là những người bỏ vốn vào công ty. Ở hai vị trí này hoàn khác nhau và đòi hỏi những yếu tố cần có giữa hai người cũng hoàn toàn không giống nhau.

    Một người có thể làm tốt ở vị trí CEO có thể trở thành doanh nhân tài ba. Nhưng ngược lại một người làm doanh nhân thì chưa chắc có thể làm được vị trí của một CEO.

    Qua bài viết này, hy vọng chúng tôi có thể giúp bạn hình dung được một người CEO cần có những tố chất gì cũng như những vai trò, trách nhiệm mà một CEO đảm nhận.

  • FMCG là gì – Ngành fmcg là gì – Những cơ hội nghề nghiệp FMCG 2020

    FMCG là gì – Ngành fmcg là gì – Những cơ hội nghề nghiệp FMCG 2020

    FMCG là gì – Lĩnh vực kinh doanh luôn là nơi đa dạng về ngành hàng, từ sản phẩm cho đến dịch vụ. Mục đích chính nhằm cung ứng nhu cầu của con người trong đời sống hằng ngày. Trong đó phải kể đến ngành hàng tiêu dùng cung cấp những sản phẩm cần thiết, tiện lợi. Nhóm ngành này được viết tắt với thuật ngữ FMCG, viết tắt từ Fast Moving Consumer Goods.

    Đôi khi bạn sẽ gặp phải FMCG trên thông tin từ sản phẩm trên các tin tức báo chí hay trong công việc liên quan đến FMCG,… Với nhịp sống ngày càng phát triển, thị trường kinh doanh cũng cạnh tranh khốc liệt hơn. Càng có nhiều nhà sản xuất chen chân nhau trong lĩnh vực FMCG.

    Vậy làm thế nào họ có thể giữ vững được vị trí của mình ? Bằng những hoạt động nào mà FMCG có thêm nhiều bước tiến mới, phát triển bền vững, lâu dài theo thời gian ? Những cơ hội làm việc về FMCG có đa dạng hay không?,… Tất cả sẽ được Nhịp Sống Thời Đại giải đáp chi tiết trong bài viết khái niệm FMCG là gì dưới đây.

    FMCG là gì - Fmcg là ngành gì
    FMCG là gì – Fmcg là ngành gì

    Tìm hiểu chi tiết thuật ngữ FMCG

    FMCG là gì viết tắt của chữ gì

    Viết tắt từ cụm Fast Moving Consumer Goods, FMCG nhằm chỉ định nhóm hàng tiêu dùng nhanh. Nhóm ngành hàng bao gồm tất cả những sản phẩm được sản xuất phục vụ cho nhu cầu thiết yếu hằng ngày của con người. Các công ty sản xuất những mặt hàng dựa trên nhu cầu của con người nên chúng rất quen thuộc, gần gũi. Ví dụ như:

    + Nhóm vệ sinh cá nhân, con người: bàn chải đánh răng, kem đánh răng, nước súc miệng, nước rửa tay,…

    + Nhóm vật dụng nhà bếp: nước rửa chén, tẩy lau bếp,…

    + Nhóm vệ sinh nhà cửa: nước tẩy rửa, nước lau nhà,…

    -Nhóm mỹ phẩm, chăm sóc da.

    + Nhóm thực phẩm: đồ đóng hộp, bánh ngọt,…

    + Nhóm thức uống: bia, rượu, nước trái cây, nước ngọt, sữa,…

    Và cùng nhiều những sản phẩm thiết yếu khác.

    Một số thương hiệu nổi tiếng cả trên thế giới và trong nước trên lĩnh vực FMCG cũng quen thuộc với nhiều gia đình như : P&G, Uniliver, Vinamilk, Pepsi, Coca, OMO,…

    Tính cạnh tranh giữa những nhà sản xuất không ngừng gay gắt theo từng ngày. Vì thế mà cùng một loại sản phẩm nhưng đôi khi bạn phải đau đầu khi phải lựa chọn hãng sản xuất nào thì tốt, thì phù hợp.

    Vì sao FMCG lại hấp dẫn nhiều doanh nghiệp sản xuất

    Những mặt hàng FMCG được gọi là nhóm hàng tiêu thụ nhanh. Theo đó, thời gian để nó tồn tại trên kệ hàng tương đối ngắn. Tuy nhiên không phải là vì thời hạn sử dụng đã hết mà do nó được người mua về sử dụng.

    Lẽ đó, họ nhìn ra được nhu cầu thị trường với ngành hàng này rất lớn. Hơn nữa, theo thống kê hằng năm trong lĩnh vực thương mại, giá trị doanh thu mà FMCG mang lại con số rất khủng. Hấp dẫn thu hút các doanh nghiệp ngày càng đầu tư vào khâu sản xuất với công nghệ cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.

    Xu hướng phát triển FMCG

    Bất cứ một lĩnh vực nào cũng đều phải không ngừng thay đổi chiến lược. Lên kế hoạch phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của con người và xã hội.. Thì mới có khả năng phát triển bền vững và lâu dài. FMCG cũng thế, mặc dù những mặt hàng của chúng luôn hiện hữu trong đời sống thường ngày của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nhịp sống con người ngày càng bận rộn, đòi hỏi phải có những sản phẩm mới mẻ, tiện lợi hơn. Hơn nữa, giữa các nhà sản xuất cũng cạnh tranh nhau không kém, khiến cho thị trường FMCG ngày càng “nóng”.

    Xu hướng kinh doanh ngành FMCG trong năm 2020
    Xu hướng kinh doanh ngành FMCG trong năm 2020 – Bài viết FMCG là gì

    Những xu hướng phát triển của FMCG có thể kể đến như:

    Cải tiến mô hình kinh doanh và hiệu ứng “Nữ hoàng đỏ”

    Hiệu ứng “Nữ hoàng đỏ” được lấy ý tưởng từ câu “Bây giờ chạy hết sức mình cũng chỉ để giữ bạn ở ngay chỗ cũ. Nếu muốn tới nơi khác, bạn phải chạy nhanh gấp 2 lần”. Đây là câu nói mà Nữ hoàng đỏ đã nói với Alice trong truyện “Alice lạc vào xứ sở trong gương”.

    Mục tiêu để tăng trưởng hệ số doanh thu theo hàm số mũ luôn là ưu tiên hàng đầu của mỗi nhà kinh doanh. Và cũng là cách cuối cùng để chống lại hiệu ứng “Nữ hoàng đỏ”.

    Trong kinh doanh, việc đổi mới linh hoạt các chiến lược mới là điều không thể thiếu. Nếu không chịu đổi mới, chắc hẳn bạn vẫn chỉ có thể đứng tại một chỗ cho dù lượng hàng hoá. Công suất sản xuất ngày càng tăng cao vẫn không thể tăng được doanh thu, thậm chí còn khiến cho doanh thu tụt dốc nghiêm trọng.

    Kết cấu kinh doanh thay đổi

    Một trong những yếu tố tác động đến doanh thu ngành FMCG đó là hệ thống bán lẻ. Hiện nay, mô hình bán lẻ không chỉ tập trung ở dạng truyền thống nữa. Mà còn phân bố với dạng hiện đại hơn, đó là kênh thương mại điện tử. Theo thống kê, nhận thấy mức doanh thu thương mại hiện đại ở các khu vực thành thị cao hơn so với các khu vực khác.

    Chuyển đổi ngành hàng

    Việc chuyển đổi ngành hàng không phải do sự dư thừa từ các nhà cung cấp, sản xuất. Mà xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng. Chẳng hạn như trong các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng chủ yếu tập trung ở ngành hàng thức uống và thuốc lá. Còn những ngành hàng khác như chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình,…có dấu hiệu giảm nhẹ.

    Điều này dẫn đến sự khác biệt lớn giữa các doanh nghiệp về tổng doanh thu và lợi nhuận. Nghĩa là xét về tổng doanh thu giảm nhưng lợi nhuận tăng (Shrinking-to-Glory). Hay tổng doanh thu và lợi nhuận đều giảm (Shrinking-to-Misery).

    Ngành hàng có tiềm năng tăng trưởng

    Trong tất cả các ngành hàng chính, ngành hàng về làm đẹp và dinh dưỡng được các giới chuyên môn đánh giá có tiềm năng phát triển cả hiện tại và trong những năm sắp tới. Với riêng Việt Nam, theo thống kê số lượng cửa hàng về các sản phẩm làm đẹp cũng như về dinh dưỡng tăng lên đáng kể.

    Những ông lớn như P&G, Unilever, Colgate-Palmolive,…cũng bắt đầu cuộc chạy đua với nhiều cải tiến các sản phẩm về chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp này. Sự cắt giảm kênh trung gian, tăng tốc đột biến cho bán hàng trực tiếp (Direct-to-Consumer) và nguồn lực tiếp thị – quảng cáo.

    Sự xuất hiện của thương mại điện tử đã gây ra nhiều áp lực đến kênh bán hàng trực tiếp. Điều này khiến cho các doanh nghiệp phải nghĩ ra những hướng mới hơn để tăng trưởng doanh thu.

     Cơ hội nghề nghiệp trong ngành FMCG là gì
    Cơ hội nghề nghiệp trong ngành FMCG là gì

    Có nên lựa chọn làm việc trong các doanh nghiệp FMCG

    Với việc cung ứng những sản phẩm thiết yếu hằng ngày trong đời sống cho mọi gia đình. Các doanh nghiệp FMCG cũng đưa ra mức giá cả trên mỗi sản phẩm đạt mức vừa phải, hợp túi tiền của người tiêu dùng. Tất nhiên, những sản phẩm tiêu dùng này khó có thể biến mất trong đời sống con người được.

    Phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu của người tiêu dùng, nên FMCG luôn cần nguồn nhân lực đầy đủ và mở rộng hơn. Hơn nữa, hầu hết các doanh nghiệp FMCG có tên tuổi hàng đầu Thế Giới. Chẳng hạn như P&G, Unilever, Nestle, Johnson & Johnson. Nếu được làm việc tại những doanh nghiệp này, cơ hội mà bạn phát triển có thể nói là rất tốt.

    Tuy nhiên, với sự cạnh tranh gây gắt như hiện nay, đòi hỏi nguồn lực FMCG phải có những kỹ năng cần thiết. Đặc biệt là sự sáng tạo và năng động. Các doanh nghiệp luôn không ngừng đưa ra những đề xuất, ý kiến, kế hoạch, chiến dịch.. Nhằm đẩy mạnh truyền thông mới mẻ, thu lại những kết quả về tăng trưởng lợi nhuận. Và khi làm việc trong môi năng động như thế, đó là cơ hội rất tốt để bạn phát triển bản thân mình.

    Những cơ hội nghề nghiệp FMCG trong tương lai

    Như đã nói, nguồn nhân lực trong các FMCG luôn được quan tâm và mở rộng. Bạn không phải quá lo lắng không tìm được vị trí phù hợp để ứng tuyển. Một vài gợi ý dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nhưng vị trí việc làm tại các doanh nghiệp FMCG.

    Health and Safety Manager – Quản lý phụ trách vấn đề sức khỏe và an toàn

    Với vị trí này, đòi hỏi người nhân sự phải kiểm soát và duy trì các sản phẩm đã đạt những yêu cầu của doanh nghiệp. Ngoài ra, bạn cũng là người chịu trách nhiệm trong việc phát triển nguồn nhân lực mới. Luôn có những ý tưởng mới và sáng tạo. Khi báo cáo công việc với cấp trên đòi hỏi bạn phải có những điều chỉnh, trình bày hợp lý theo những quy chuẩn từ cấp trên.

    Sales Manager – Quản lý bán hàng

    Làm việc tại vị trí này đòi hỏi bạn phải luôn có tính năng, ham học hỏi, phát triển kỹ năng bản thân sao cho phù hợp với những xu thế của thị trường hiện tại và tương lai. Liên tục tìm hiểu, phân tích những thị yếu, nhu cầu từ khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó, người quản lý phải biết sắp xếp, điều chỉnh những chiến lược phù hợp với sự tăng trưởng lợi nhuận, vốn đầu tư. Phát triển các dịch vụ làm sao phù hợp với chi phí và các hoạt động quản lý nội bộ trong doanh nghiệp.

    Stock Control Manager – Quản lý cổ tức nội bộ

    Người quản lý cổ tức nội bộ có trách nhiệm phân phối cổ tức cho tất cả thành viên trong nội bộ doanh nghiệp. Phải thường xuyên có những cập nhật về quy trình kiểm soát cổ tức. Sao cho phù hợp với sự phát triển cũng như sự thay đổi của doanh nghiệp.

     FMCG và những cơ hội nghề nghiệp
    FMCG và những cơ hội nghề nghiệp

    Procurement Analyst – Nhà phân tích quy trình

    Để làm việc tại vị trí này, đòi hỏi bạn phải có kinh nghiệm, sự hiểu biết sâu sắc về hoạt động của doanh nghiệp cũng như của đối tác và khách hàng trong việc cung cấp chuỗi cung ứng hàng hoá. Qua đó, đưa ra những phân tích về chiến lược dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Hai kỹ năng cơ bản đòi hỏi người nhân sự chính là khả năng phân tích và diễn giải số liệu từ các quy trình trong hệ thống nội bộ.

    Tất cả những yếu tố trên nhằm cho việc quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm. Tối ưu hoá công việc và tổng hợp những quan điểm chuyên sâu về những hoạt động của doanh nghiệp cả hiện tại và trong tương lai.

    Head of Sourcing – Trưởng bộ phận kiểm soát các nguồn lực

    Mục tiêu của nhân sự này chính là duy trì, kiểm soát nguồn lực lợi thế mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Công việc tại vị trí này đòi hỏi người nhân sự luôn có những đề xuất, ý kiến các kế hoạch. Có những chiến lược cân bằng giữa các nguồn lực cho doanh nghiệp.

    Tổng kết về FMCG là gì

    Thông qua những thông tin hữu ích về FMCG trên đây, hy vọng rằng bạn đọc có thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực này, nắm bắt được thị trường kinh doanh hiện tại và những năm tiếp theo, cũng như có cơ hội phát triển mình với cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp FMCG.

  • Sales là gì – Sales executive là gì – Sales manager là gì

    Nền kinh tế phát triển như hiện nay đòi hỏi nguồn nhân lực khá cao. Mỗi người đều có cơ hội làm việc ở nhiều lĩnh vực. Thế nhưng không phải ở bất cứ ngành nghề nào hay với vị trí nào chúng ta cũng có thể phát huy được những kỹ năng, điểm mạnh và khắc phục được điểm yếu của mình.

    Nếu bạn là người năng động, hướng ngoại hay muốn khắc phục khả năng giao tiếp còn hạn chế của mình thì nghề Sales là một lựa chọn hoàn hảo. Khi trở thành một nhân viên Sales, bạn sẽ phải lột bỏ hết những vỏ bọc bên ngoài của mình, phát huy tối đa những điểm mạnh mà bạn đang có.

    Với nghề Sales, bạn có thể đảm nhiệm được nhiều vị trí quan trọng và chức vụ cao hơn. Không đơn thuần chỉ là nhân viên bán hàng, nghề Sales còn nhiều điều thú vị phía sau nữa. Tất cả sẽ được tìm thấy trong bài viết mà Nhịp Sống Thời Đại chia sẻ sau đây.

    Sales là gì – Những điểm yếu người làm Sale thường mắc phải

    Nghề Sales là gì

    Sales là cách gọi quen thuộc và ngắn gọn khi nói về vị trí nhân viên bán hàng tại các doanh nghiệp. Những người làm nghề Sales có những nhiệm vụ như:

    + Tiếp xúc trực tiếp hoặc trao đổi qua điện thoại, email, chat,…với khách hàng.

    + Nắm bắt những nhu cầu, mong muốn của khách hàng.

    + Tư vấn, hướng dẫn khách hàng để họ chọn lựa được những sản phẩm hay dịch vụ phù hợp.

    + Giải đáp những thắc mắc, ý kiến của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ.

    + Thuyết phục khách hàng chọn mua sản phẩm, dịch vụ của công ty.

    Một công ty có thể tăng được doanh thu hay không còn phụ thuộc rất nhiều vào bộ phận Sales này.

    Có thể bạn muốn biết Marketing là gì – Kiến thức Marketing từ A – Z cho người mới

    Các công việc mà một nhân viên Sales thường đảm nhận

    Với tính chất cũng như quy mô và lĩnh vực của doanh nghiệp mà công việc của một nhân viên Sales sẽ có những đặc thù riêng. Bài viết sẽ kể đến một số công việc cụ thể thông thường của nhân viên Sales như sau:

    + Nắm vững được những thông tin giới thiệu tổ chức của công ty và các sản phẩm, dịch vụ đang cung cấp.

    + Chú ý quan sát, hướng dẫn và tư vấn khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ khi họ có nhu cầu.

    + Theo dõi, cập nhật và báo cáo tốc độ kinh doanh sản phẩm, dịch vụ.

    + Tìm kiếm và phát triển khách hàng tiềm năng thông qua các hình thức Maketing như : Telesales, Email, tiếp thị trực tiếp,…để nắm bắt được những nhu cầu, mong muốn của khách hàng. Từ đó tư vấn cho khách hàng để họ có thể tiếp cận với sản phẩm.

    + Báo giá và đàm phán, thương lượng giá cả hợp đồng mua bán. Thảo thuận quy định hợp đồng, thời gian thanh toán và giao nhận hàng.

    + Thống kê, kiểm soát hàng hoá thường ngày. Bổ sung những mặt hàng sắp hay đã hết, còn thiếu,…

    + Báo cáo doanh số đạt được hằng đến cấp trên.

    Để trở thành một nhân viên Sales tốt cần có những kỹ năng gì

    Với Sales nói riêng và những ngành nghề khác nói chung, đều đòi hỏi những kỹ năng cần thiết và quan trọng. Qua đó mới có thể đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp, cũng như cơ hội thăng tiến của bản thân. Nếu bạn đang tìm hiểu Sales là gì ? Thì hãy chú ý xem nghề này cần có những kỹ năng cần thiết nào nhé.

    Khả năng giao tiếp và đàm phán tốt

    Với một người làm Sales, chắc chắn rằng đây là tố chất không thể thiếu được khi giao tiếp với khách hàng. Một người làm Sales giỏi sẽ luôn dễ dàng trong việc tiếp cận. Dễ đạt được kết quả tốt trong những buổi đàm phán, thương thảo và xây dựng được mối quan hệ bền chặt với khách hàng.

    Tính linh hoạt và nhạy bén trong mọi tình huống

    Mỗi một khách hàng sẽ xảy ra những tình huống giao tiếp khác nhau. Chẳng có một kịch bản sẵn nào để bạn có thể học thuộc và áp dụng ngay. Sự linh hoạt và nhạy bén giúp cho người làm Sales nhanh chóng bắt kịp được tâm lý của khách hàng. Biết cách khéo léo trong các tình huống tư vấn, giải đáp thắc mắc.

    Và khi đó, bạn dễ dàng thu hút được sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ. Giúp thúc đẩy được hành vi mua hàng của họ, tăng được doanh thu.

    Có thể bạn muốn xem Kịch bản gọi điện cho khách hàng – Cách chốt đơn có 1 không 2

    Cần có khả năng ghi nhớ tốt

    Điều kiện bắt buộc đối với mọi nhân viên Sales chính là nắm vững thông tin về công ty và những sản phẩm, dịch vụ mà công ty đang cung cấp cho khách hàng. Việc nắm rõ những thông tin này rất quan trọng và cần thiết. Bởi khi tư vấn với khách hàng, bạn không hiểu rõ được tính chất của sản phẩm và dịch vụ thì khó chốt được đơn hàng. Thậm chí gây nên những ấn tượng không tốt với khách hàng.

    Làm sales phải có bản lĩnh

    Áp lực công việc với một nhân viên Sales là điều quen thuộc thường ngày. Không phải tất cả những khách hàng mà bạn giao tiếp đều thành công chốt được đơn hàng. Mà thay vào đó có thể là những cái lắc đầu từ chối, những biểu hiện thái độ thiếu thiện cảm của khách hàng.. Tất cả sẽ khiến cho bạn cảm thấy mệt mỏi và chán nản với công việc.

    Để có thể vượt qua được những khó khăn và thử thách đó, đòi hỏi bạn phải có được bản lĩnh cùng sự kiên trì. Vượt qua được trở ngại, áp lực trong công việc chính là những yếu tố khiến bạn trưởng thành hơn. Dày dặn kinh nghiệm hơn và thăng tiến trong sự nghiệp của mình.

    Người làm sales phải có thái độ vui vẻ, hòa đồng, chỉn chu

    Điều ấn tượng nhất với mọi khách hàng chính là sự vui vẻ, hoà đồng và phong cách chỉn chu của người nhân viên. Sẽ chẳng một khách hàng nào chịu được gương mặt khó chịu, thái độ tư vấn thiếu đi sự chuyên nghiệp. Hơn nữa, với vẻ ngoài không chu đáo, chỉnh tề chính là điểm trừ ngay lập tức.

    Do đó, khi đảm nhận là một nhân viên Sales, bạn cần phải thật chú trọng đến thái độ và vẻ ngoài của mình. Một gương mặt luôn nở nụ cười, thái độ nhiệt tình, chu đáo cùng tóc tai, trang phục gọn gàng. Dễ nhìn sẽ giúp cho bạn nhanh chóng thu hút được người đối diện và chốt thành công đơn hàng.

    Thành thạo một số kỹ năng chuyên môn

    Không chỉ dựa trên những phẩm chất nêu trên, Sales cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức và kỹ năng chuyên môn để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trong công việc của mình như:

    + Trình độ giao tiếp tiếng Anh: nghe, nói, đọc và viết.

    + Sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học văn phòng: Word, Excel, Power Point, Outlook.

    + Hiểu biết rõ về Internet, Website và Quảng cáo trực tuyến.

    + Khả năng làm việc nhóm tốt.

    Những điểm yếu mà người làm Sales thường mắc phải

    Nếu khảo sát thực tế sẽ có không ít người cho rằng Sales không phải là nghề dễ dàng. Thậm chí có không ít người đã từ bỏ vị trí này để thử sức ở những vị trí khác. Vì họ cho rằng không phù hợp để làm Sales. Thật sự không phải không phù hợp mà do ở họ còn quá nhiều điểm yếu. Khiến họ chẳng thể nào thích nghi được với công việc của một nhân viên Sales.

    Để trở thành một nhân viên Sales giỏi, ngoài những tố chất cần thiết, bạn cần phải khắc phục được những điểm yếu thường gặp dưới đây:

    Về con số tiền bạc

    Nếu bạn cảm thấy những câu hỏi liên quan đến tiền bạc nhạy cảm thì hãy khắc phục ngay nhược điểm này. Bởi vì người làm Sales thường xuyên bàn bạc với khách hàng về tiền bạc. Những con số chi phí phải được rõ ràng và hợp lý thì khách hàng sẽ không ngần ngại mà chốt đơn hàng với bạn.

    Với mỗi một khách hàng, người làm Sales phải thật khéo léo trong vấn đề trao đổi tiền bạc. Có thể là: giá của sản phẩm, dịch vụ lúc này có thể tiết kiệm cho khách hàng những khoản nào ? Với việc chi ra số tiền như thế, khách hàng sẽ thu về những lợi ích gì ? Khách hàng cần chi ra khoản phí ra sao cho dự án ? Và Sales phải nắm bắt được tâm lý của khách hàng có thật sự mong muốn mua hàng hay không.

    Không đặt mình vào vị trí người mua hàng

    Bạn sẽ chẳng thể nào chốt được đơn hàng khi không đặt mình vào vị trí của khách hàng để hiểu được tâm lý của họ ra sao. Chẳng hạn như với tâm lý cá nhân, bạn cho rằng sản phẩm mình đang bán có giá rất đắt. Tất nhiên với cách nghĩ này sẽ chẳng thể nào giúp bạn cải thiện được doanh số của mình. Ngược lại, bạn nghĩ đó là đã giá rất rẻ, thì những ứng xử giao tiếp của bạn sẽ cho khách hàng thấy được những lợi ích khi mua sản phẩm với giá đó. Từ đó, thúc đẩy được hành vi mua hàng.

    Hơn nữa, chắc hẳn khách hàng có sẽ động thái tham khảo giá cả từ nhiều nguồn khác nhau. Vì thế, những tư vấn của bạn cần định giá chính xác với các đối thủ cạnh tranh. Để khách hàng thấy được khi mua sản phẩm bên bạn họ có mất hay lời thêm những gì hay không.

    Không nuôi dưỡng niềm tin

    Với tư tưởng “vách đá”: bán hàng rất khó, không thể tìm được khách hàng tiềm năng. Cạnh tranh không nổi với đối thủ,… thì chắc chắn bạn không thể nào phù hợp hay trụ vững ở nghề Sales.

    Niềm tin tưởng ở một người làm Sales rất quan trọng và cần thiết. Khi bạn có có được sự tự tin, quyết tâm thì những ứng xử, hành động giao tiếp của bạn với khách hàng cũng trở nên dễ dàng hơn. Có thể nhanh chóng thiết lập được mối quan hệ bền chặt với khách hàng.

    Cần sự công nhận khi làm Sales

    Không ít người luôn nghĩ rằng mình cần được công nhận với công việc đó. Mình là nhân viên Sales có được sự ưa thích, đánh giá cao từ khách hàng, mà không phải là sự từ chối hay chỉ trích.

    Chẳng ai có thể hoàn hảo hết được, có thể những ấn tượng đầu tiên với khách hàng không tốt về bạn hay những cái lắc đầu từ chối có thể khiến bạn không khỏi khó chịu. Nhưng bạn cần phải có những suy nghĩ tích cực hơn, thay đổi những cách tiếp cận trước đây. Thiết lập được mối quan hệ thân thiết hơn với khách hàng.

    Không kiểm soát được cảm xúc

    Nghề Sales khiến bạn phải va chạm với rất nhiều loại khách hàng, khó tính hay dễ tính. Nếu như bạn không thể kiềm chế được thái độ thái quá của mình sẽ khiến cho công việc gặp nhiều trở ngại và khó khăn. Cảm xúc là yếu tố chi phối những xử lý khéo léo của bạn. Vì thế, khi giao tiếp với khách hàng, cho dù gặp phải những tình huống tiêu cực, từ chối.. thì sự bình tĩnh luôn cần được đặt lên hàng đầu.

    Dễ dàng tin tưởng

    Không chỉ là khách hàng mà chính bạn đôi khi sẽ dùng những lời nói dối để tránh những cuộc hội thoại chào mua sản phẩm. Có thể là tôi đang rất bận, tôi có việc đang cần xử lý, tôi không tiện nghe máy,… Đứng trước những lời nói dối thường gặp này, Sales không nên quá tin tưởng vào đó mà hãy khéo léo để khách hàng thành thật hơn với những vấn đề của họ.

    Sợ bị từ chối

    Khi đứng trước những lời từ chối, Sales cần phải có sự kiên nhẫn để vượt qua. Tránh để rơi vào thế bị động và lấn át bởi khách hàng. Hãy nghĩ tích cực hơn với công việc thành công ở những người khác. Thay vì cứ chần chừ mãi với ý nghĩ “họ luôn trả lời không”.

    Dễ bị quá tải

    Áp lực doanh số hằng ngày với Sales là điều quen thuộc, lẽ đó mà nhiều khi sẽ khiến bạn cảm thấy chán nản với công việc vô cùng. Để tránh những suy nghĩ tiêu cực, bạn cần phải kiểm soát được sự cân bằng và làm việc trong trạng thái vui vẻ hơn.

    Kỹ năng quản lý thời gian quá kém

    Nghề Sales sẽ phải đòi hỏi bạn phải luôn làm việc với một tinh thần thoải mái và tràn đầy năng lượng mỗi ngày. Có như thế khi gặp gỡ khách hàng, bạn không phải khiến họ thấy thất vọng và dễ dàng hơn trong xử lý các tình huống. Hãy sắp xếp thời gian trong ngày một cách hợp lý, hạn chế việc thức khuya và thức sớm mỗi ngày để có những hiệu quả làm việc thật tốt.

    Những vị trí khi bạn làm Sales

    Sales không chỉ đơn thuần là nhân viên bán hàng, mà còn rất nhiều vị trí Sales khác giúp bạn thăng tiến và phát triển sự nghiệp. Với mỗi vị trí đòi hỏi những kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn khác nhau.

    Sales Admin là gì

    Phụ thuộc vào tổ chức, quy mô của công ty sẽ có chức vụ Sales Admin thư ký của phòng kinh doanh và đảm nhận những công việc mang đặc thù riêng.

    Có thể bạn muốn biết CEO là gì – Có vai trò như thế nào, Các công việc CEO phải làm là gì

    Sales Mobile là gì

    Một dạng hình thức làm việc từ xa, hỗ trợ khách hàng ở một số khu vực, vì số lượng nhân viên cần khá ít nên không cần phải lập văn phòng.

    Sales Account Manager là gì

    Vị trí này người nhân viên có trách nhiệm phát triển và duy trì mối quan hệ với những khách hàng lớn của công ty. Có khả năng đàm phán giá cả với khách hàng.

    Sales Man là gì

    Vị trí đầu tiên đó là Sales Man – Nhân viên kinh doanh. Có thể nói là đây là lực lượng đông đảo nhất trong bộ phận bán hàng của doanh nghiệp. Bao gồm các nhiệm vụ chính như:

    + Trực tiếp bán hàng.

    + Phát triển nguồn khách hàng sỉ lẻ tại khu vực được phân công.

    + Chăm sóc khách hàng.

    + Theo dõi, quản lý và báo cáo tiến độ doanh số hằng ngày.

    + Triển khai các chương trình khuyến mãi, hậu mãi,…cho khách hàng.

    + Chịu sự quản lý của Sales Rep, Sale Up.

    Sales Rep là gì

    Đảm nhận các công việc như Sales Man nhưng thêm nặng nề về các loại giấy tờ, thủ tục. Chẳng hạn như: nhận gửi đơn hàng, chăm sóc khách hàng. Đề xuất các kế hoạch bán hàng, phát triển kên phân phối, đại lý sỉ lẻ,… Sau đó, giao lại cho Sales Man tiến hành.nChịu sự quản lý của Supervisor, Director.

    Sales Up là gì

    + Có trách nhiệm trong giám sát hoạt động kinh doanh ở các vùng, khu vực hay địa phương được phân công.

    + Giám sát các hoạt động của Sales Man, Sales rep.

    + Lên kế hoạch kinh doanh, các phương án tiến hành.

    + Giám sát, theo dõi tiến độ kinh doanh của đơn vị quản lý.

    + Chịu sự quản lý của Director hoặc Sup có cấp bậc cao hơn.

    Sales Executive là gì

    + Sales Executive được phân theo cấp khu vực, vùng, toàn vùng.

    + Chịu trách nhiệm trong việc điều hành và triển khai tất cả các công việc kinh doanh theo kế hoạch của công ty.

    + Lên kế hoạch kinh doanh.

    + Chỉ đạo thực hiện các công việc cho cấp dưới.

    + Chịu sự quản lý của Sales Director hoặc Manager.

    Director hoặc Manager là gì

    Director hoặc Manager – Giám đốc kinh doanh là người nắm giữ vị trí và trách nhiệm cao nhất của công ty. Họ chịu toàn bộ trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty. Doanh thu có tăng trưởng được hay không phụ thuộc vào sự quản lý điều hành của Director/Manager.

    Kết về khái niệm Sales là gì

    Qua đây, bạn có thể thấy được nghề Sales thật sự rất thú vị và đa dạng về nhiều vị trí trong tổ chức của một doanh nghiệp. Thế nhưng làm Sales hay bất cứ ngành nghề nào khác không phải là điều dễ dàng. Để chuẩn bị tốt cho một công việc, bạn cần phải chuẩn bị cho mình những kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Đặc biệt là phải khắc phục được những nhược điểm gây cản cản trở cho sự phát triển công việc.

  • Client là gì ? Giải đáp ” Nên làm cho Client hay Agency ?

    Client là gì => Nỗi khổ mà những ai làm về Marketing chắc chắn sẽ hiểu, đó là việc chọn lựa giữa Client hay Agency để làm việc. Mô hình công ty khác nhau thì chắc chắn những chuyên môn, đặc thù và môi trường làm việc cũng khác nhau. Nếu bạn đã từng làm việc cho Client và chuyển sang bên Agency thì chưa chắc bạn có thể thích ứng ngay được hoặc ngược lại.

    Vậy thì đâu là con đường nên chọn giữa Client hay Agency ? Muốn hiểu rõ hơn về môi trường làm việc và những điều “khó chiều” từ Client,Client là gì ? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Nhịp Sống Thời Đại nhé.

    Tìm hiểu chi tiết về Client

    Client là gì

    Thực chất Client chính là những công ty, doanh nghiệp sản xuất hay cung cấp sản phẩm – dịch vụ. Chẳng hạn Unilever, Pepsi, Coca Cola,… Về Marketing, những công ty này thường thuê hoặc mua hẳn dịch vụ từ các công ty Agency. Họ có quyền đưa ra những yêu cầu, đánh giá chất lượng các kế hoạch, ý tưởng. Kiểm soát xuyên suốt quá trình thực hiện và kết quả cuối cùng của chiến dịch Marketing.

    Cilent tập trung vào “Share of Left-Brain”. Client nắm rõ nhất về thị trường và kinh doanh. Với ưu thế này, họ có thể tạo ra những hoạt động có thể tối đa hoá giá trị dựa trên những mặt lợi thế về cạnh tranh chiến lược.

    Chính vì sự tập trung quá mức vào kinh doanh và sản xuất, mà Client cần phải có lực lượng hiểu thấu được tâm lý và cả hành động của người tiêu dùng. Đó, không ai khác là Agency – cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.

    Client nghĩa là gì

    Nếu bạn lựa chọn làm việc cho một công ty Client, điều đó có nghĩa rằng bạn sẽ phải làm nhiều việc nhưng chỉ cho một người. Với môi trường làm việc năng động và đa dạng, bạn phải tiếp xúc với nhiều đối tác như nghiên cứu thị trường, quảng cáo, truyền thông, nhà bán lẻ,…nhưng đổi lại bạn tích luỹ được nhiều điều hay. Có thể học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm. Và chắc rằng, bạn trở thành nhân sự nắm rõ chuyên môn về sản phẩm và ngành hàng của sản phẩm đó.

    Những tố chất đòi hỏi ứng viên phải có khi muốn làm việc cho Client

    Với bất kỳ vị trí nào, tổ chức nào, người ứng viên đều phải trải qua quy trình ứng tuyển không dễ dàng. Do đó, trước khi ứng tuyển bạn cần phải hiểu và biết được bản thân mình có những tố chất phù hợp và sẵn sàng cho vị trí đó hay chưa. Cần phải hoàn thiện, bổ sung những kiến thức hay kỹ năng nào để phù hợp với môi trường làm việc của công ty.

    Công việc ở cả Client và Agency đều có yêu cầu chung về sự am hiểu vị trí và văn hoá làm việc tại công ty của người ứng viên. Điều này giúp cho bạn không phải thấy “shock”, bỡ ngỡ và áp lực với khối lượng công việc hằng ngày tại công ty.

    Hơn nữa, điều quan trọng đó chính là những kiến thức và kỹ năng chuyên môn cần phải có. Với Client, bạn cần thể hiện được tư duy logic, khả năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo và kiến thức chuyên môn về Commercial. Vì đó là những điều mà nhà tuyển dụng Client có quyết định chọn bạn hay không.

    5 điều Client mong muốn đối tác phải đáp ứng

    Để có thể trở thành đối tác của Client cũng phải khiến Agency đau đầu và chiều lòng họ. Có thể nói chiều lòng một ai đó chẳng bao giờ là điều dễ dàng. Tuy nhiên một số điều cần lưu ý sau đây bạn nên biết để mọi thứ dễ dàng hơn.

    Client luôn muốn được thấu hiểu

    Client luôn muốn đối tác Agency phải nắm rõ về lĩnh vực kinh doanh của họ. Hiểu được mục tiêu của chiến lược Marketing rất quan trọng đối với họ. Để có thể chinh phục những khách hàng mục tiêu mà Client đang hướng đến. Agency cần phải có kinh nghiệm và chuyên môn cao trong lĩnh vực của Client.

    Client cũng muốn Agency yêu quý và tôn trọng thương hiệu của họ giống như Client. Cho dù đó chỉ là hợp đồng thuê/mua mà thôi. Để có thể chinh phục được Client, Agency cần phải thể hiện sự thấu hiểu đối với Client ra sao ? Quyết tâm đẩy mạnh và thực hiện thành công những hoạt động chiến dịch marketing. Qua đó đem đến cho Client kết quả, mục tiêu thành công nhất định.

    Client muốn những con số rõ ràng

    Các Client luôn theo dõi chi tiết kết quả của chiến dịch marketing đang được triển khai. Họ muốn được xem những báo cáo của Agency thông qua những con số, bảng thống kê cụ thể thể hiện kết quả đo lường chiến dịch.

    Client muốn biết được tiến độ đang diễn ra như thế nào ? Có bị trì trệ hay không và đang có dấu hiệu đi lên hay giảm xuống. Chung quy, Client đều mong muốn có được kết quả thành công của chiến dịch. Không chỉ riêng Client, mà cả Agency đều mong muốn điều đó.

    Một trong những thống kê cụ thể về sự hài lòng của khách hàng. Có đến gần 43% ý kiến cho rằng Agency không đáp ứng được nhu cầu một cách đầy đủ và chi tiết.

    Client muốn có sự nhanh nhẹn và linh hoạt

    Client luôn muốn có thật nhiều Option trong việc lựa chọn, họ luôn thay đổi các Brief. Điều này khiến cho Agency phải thật sự nhanh nhẹn, linh hoạt xử lý mọi tình huống có thể thay đổi từ phía Client.

    Tinh thần làm việc của Agency phải luôn hăng hái, nhiệt tình và chịu khó. Như vậy mới có thể đáp ứng được những yêu cầu từ thượng đế Client.

    Client có quyền dí Deadline với Agency và có quyền được trễ hẹn bất cứ khi nào. Thế nhưng ngược lại với Agency thì không.

    Client muốn được dự báo ngân sách chính xác

    Vấn đề về ngân sách quảng cáo luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với các Client. Con số này hoàn toàn có khả năng dao động và phát sinh. Trước khi thực hiện chiến lược dự đoán với một con số nào đó. Thế nhưng bước vào quá trình triển khai, không nhiều thì ít các yếu tố khác tác động làm cho con số ban đầu tăng lên.

    Do đó, Agency muốn giữ chân được Client thì cần phải lên kế hoạch với chi phí được tiết kiệm tối đa. Hơn nữa, cần có những báo cáo rõ ràng về việc phát sinh thêm chi phí với phía Client. Nhận được sự đồng ý từ họ thì Agency mới tránh làm phật lòng và giữ được mối quan hệ làm việc với Client.

    Client muốn được cung cấp những giải pháp

    Client bỏ tiền ra với hy vọng rằng bạn có thể giúp họ giải quyết các vấn đề. Họ luôn muốn nhận được những ý tưởng lớn, sáng tạo hoàn hảo với chiến lược mới mẻ. Nếu như họ làm được họ đã không phải thuê bạn.

    Nếu một chiến dịch đang triển khai nhưng lại không có hiệu quả, khiến cho Client chịu nhiều áp lực. Và tất nhiên những áp lực này được truyền lại cho Agency. Hối thúc những giải pháp mới thay thế nhằm đạt được những mục tiêu ban đầu đã đặt ra.

    Tóm lại rằng, giữa Client và Agency cần có sự thấu hiểu và tương thông tâm tư với nhau. Như vậy thì mối quan hệ và công việc mới diễn ra suôn sẻ và có hiệu quả. Agency cần cố gắng đáp ứng được những yêu cầu từ phía Client với tinh thần sẵn sàng. Luôn quyết tâm để đạt được những mục tiêu mà họ mong muốn.

    Những vị trí mà bạn có thể làm việc cho Client

    Như đã nói, khi làm việc cho Client, có nghĩa rằng bạn làm rất nhiều việc và chỉ tập trung làm cho một người. Bạn hoàn toàn có thể đảm nhận rất nhiều vị trí, công việc hay làm việc độc lập với vị trí chuyên môn cao. Dưới đây là một vài gợi ý về những vị trí làm việc tại Client.

    Brand Manager – Quản trị thương hiệu

    Thương hiệu có vai trò quan trọng đối với tất cả các hoạt động phát triển của doanh nghiệp. Một người đảm nhận vị trí Brand Manager cần phải có tư duy phân tích dữ liệu cùng nền tảng chuyên môn cao. Phải có kinh nghiệm thực tế, nắm bắt được nhu cầu của thị trường.

    Brand Manager đảm nhận trách nhiệm trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý thương hiệu của doanh nghiệp. Ngoài ra, còn đảm nhận một số công việc hỗ trợ đưa sản phẩm ra thị trường, bao gồm các công việc như:

    + Phân tích và báo cáo nghiên cứu thị trường.

    + Khảo sát và tổng hợp ý kiến khách hàng.

    + Xây dựng kế hoạch chiến lược cho từng giai đoạn.

    + Làm việc với Agency cùng các bộ phận khác để triển khai chiến lược Marketing hiệu quả.

    Trade Marketing Manager

    Trade Marketing Manager đảm nhận những công việc chính gồm:

    + Đảm nhận vai trò đưa thương hiệu sản phẩm đến khách hàng.

    + Lên kế hoạch, ý tưởng và tiến hành xây dựng chiến lược thúc đẩy doanh thu bán hàng.

    Mối quan hệ giữa Trade Marketing Manager và Brand Manager mật thiết. Có thể nói hai vị trí này luôn hỗ trợ cho nhau để đạt được những mục tiêu về doanh thu. Trade Marketing Manager tập trung vào 2 phân đoạn Product và Place trong phương pháp 4P của Marketing.

    Để có thể đảm nhận được vị trí này, một nhân viên Sales ưu tú phải có khả năng quản lý. Có năng lực làm việc thực tế và kỹ thuật chuyên môn đều có thể đáp ứng được. Tuy nhiên cũng phụ thuộc vào tổ chức của doanh nghiệp mà bạn đang làm việc.

    Market Research & Analytics Manager – Quản lý phân tích và nghiên cứu thị trường

    Với việc phân tích và nghiên cứu nhu cầu của thị trường. Một Market Research & Analytics Manager có vai trò quan trọng giúp cho Brand Manager và Trade Marketing Manager hoàn thành suôn sẻ các nhiệm vụ, công việc của mình.

    Họ đảm nhận các công việc về phân tích dữ liệu, đề xuất insight.. Sau đó tổng hợp thành data và tiến hành theo dõi, đo lường hiệu quả của các chiến dịch.

    Media Manager – Quản trị truyền thông

    Vị trí này chịu trách nhiệm trong việc đưa hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp ra ngoài thị trường với phạm vị rộng lớn bằng các phương tiện truyền thông.

    Công việc bao gồm

    + Xây dựng những kế hoạch truyền thông hợp lý có hiệu quả.

    + Định vị thương hiệu với khách hàng.

    + Làm việc với các Agency và Brand Manager để triển khai chiến dịch Marketing tối ưu.

    Internship – Thực tập sinh

    Nếu bạn đang là sinh viên năm cuối mong muốn có được môi trường thực tế để trải nghiệm. Áp dụng được những kiến thức từ giảng đường vào thực tiễn. Để có cơ hội được làm việc chính thức, thì thực tập sinh là vị trí phù hợp nhất.

    Với vị trí này, các doanh nghiệp có thể tuyển chọn được những nhân tài trẻ. Thông qua việc trực tiếp hướng dẫn các bạn làm việc với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

    Nên làm cho Client hay Agency

    Điều chúng tôi khuyên bạn hãy nên chọn làm việc với Agency trước đã. Vì tại đây, bạn có thể trải nghiệm nhiều hơn với thực tế trong khi kinh nghiệm bạn chưa thật sự vững vàng. Môi trường năng động là điều kiện tốt để những bạn trẻ rèn luyện được tính hăng hái và làm việc với năng lượng cao.

    Khi làm việc tại Agency cũng là cơ hội để bạn gặp Client, chịu đựng những tính khó chịu từ họ. Chịu không ít những áp lực từ công việc chính là chìa khoá để bạn phát triển hơn, trưởng thành hơn và dày dạn kinh nghiệm.

    Nếu bạn muốn làm việc cho Client thì phải có ít nhất cho mình 5 năm kinh nghiệm làm việc PR. Chắc rằng, khi đó bạn đã thực sự có được chuyên môn cao từ việc tư vấn cho đến triển khai, phân tích, đánh giá,… Mối quan hệ của bạn cũng được mở rộng hơn rất nhiều.

    Những lợi thế đó giúp bạn dễ dàng ứng tuyển vào các vị trí cao như PR Manager, PR Director.. Sẽ có cơ hội phát triển sự nghiệp chuyên sâu.

    Lời kết về Client

    Mong rằng qua những chia sẻ về khái niệm Client là gì cũng như thông tin về Client.. có thể giúp bạn định hướng được công việc ở Client và Agency khác nhau ra sao. Biết được để làm hài lòng một Client chưa bao giờ là dễ dàng đối với bất cứ Angency nào.