Lead là gì – Trong môi trường làm việc ở công ty, bạn thường nghe đến vị trí Lead hay Leader. Chỉ những người phụ trách một nhóm, có vai trò dẫn dắt chỉ dẫn các công việc. Thế nhưng trong Marketing, Lead lại được mang ý nghĩa hoàn toàn khác.
Như chúng ta đã biết, Digital Marketing mang lại nhiều cơ hội để doanh thu bán hàng được tăng trưởng. Tuy nhiên lại có không ít những thông tin gây nhiễu, nó có thể bắt nguồn từ các đối thủ cạnh tranh. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến tỷ lệ chuyển đổi doanh thu của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, cần phải sàng lọc, loại bỏ những thông tin dư thừa. Tập trung khai thác những khách hàng tiềm năng nhất. Trong Marketing đây được gọi đó là Lead. Nếu bạn nghe vẫn chưa thật sự hiểu Lead là gì ? Cũng đừng lo lắng quá, trong phần dưới đây Nhịp Sống Thời Đại sẽ giải đáp chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về Lead trong Marketing.
Tìm hiểu chi tiết khái niệm Lead trong Marketing
Trong bài viết sau đây, bạn sẽ hiểu được Lead trong Marketing là gì ? Và mối quan hệ giữa Lead trong Marketing và Lead trong Sales.
Lead trong Marketing có nghĩa là gì
Được định nghĩa trong Marketing, Lead là tên gọi của một chuỗi tập hợp các đối tượng khách hàng tiềm năng. Có những phản hồi tích cực, tương tác, thể hiện sự quan tâm đến sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp sau khi thực hiện một chiến lược Marketing.
Cũng có thể hiểu ngắn gọn, Lead là những khách hàng tiềm năng, có khả năng mua hàng cao. Với các doanh nghiệp, làm thế nào để thu hút được khách hàng tiềm năng rất dễ dàng. Thế nhưng trong tập khách hàng đó còn chứa những đối tượng không có khả năng chi trả, chọn mua sản phẩm hay dịch vụ.
Và kỹ thuật để lọc ra những khách hàng có nhu cầu, mong muốn và đủ khả năng để chi trả cho sản phẩm là điều không đơn giản. Tệp khách hàng tiềm năng có tỷ lệ chuyển đổi mua hàng gọi là Qualified Lead. Việc này đòi hỏi phải bỏ ra rất nhiều thời gian để nghiên cứu và phát triển.
Marketing Qualified Leads là gì
Marketing Qualified Leads, viết tắt là MQLs dùng để gọi nhóm các đối tượng khách hàng có khả năng trở thành người mua hàng cao hơn so với khách hàng tiềm năng chỉ dựa trên thông tin, hành vi được thống kê, tổng hợp.
Có 2 cách cơ bản để có thể đánh giá khách hàng tiềm năng đó là:
Phương pháp thủ công
Phương pháp này phù hợp trong việc tiếp cận sâu hơn khách hàng tiềm năng dành cho Marketing B2B. Chủ yếu dựa trên các dữ liệu về khách hàng tiềm năng. Lập ra danh sách những đối tượng mục tiêu có xu hướng tìm hiểu thông tin nhiều hơn về sản phẩm và dịch vụ của bạn.
Phương pháp dùng Tools
Thông qua các hình thức quảng cáo, tiếp thị tạo được niềm tin với khách hàng. Họ sẽ chủ động để lại email, các thông tin liên hệ hoặc yêu cầu tương tác hỗ trợ tư vấn từ doanh nghiệp.
Mục tiêu chung của hai phương pháp này nhằm đi đến việc xác định xem những ai thực sự có mối quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Cách phân loại khách hàng tiềm năng
Khách hàng tiềm năng được phân thành hai nhóm cơ bản: Triển vọng và Nghi ngờ. Nhóm triển vọng là những khách hàng có thể mua sản phẩm sau khi nghiên cứu các thông tin, được tư vấn rõ ràng. Nhóm nghi ngờ chủ yếu là những người chưa có hoặc không có ý định mua sản phẩm.
Do đó, bạn cần tập trung phân tích hai nhóm khách hàng này để có thể chốt được hàng nhanh chóng nhất. Và không phải mất quá nhiều thời gian cho nhóm người không mua hàng.
Với nhóm triển vọng, bạn sẽ nghiên cứu và định hướng cho họ những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với những yêu cầu, mong muốn của họ.
Với nhóm nghi ngờ, sẽ có những người vô tình ghé thăm trang sản phẩm của bạn và họ không có sẵn ý định sẽ chọn mua bất kỳ sản phẩm nào.
Qualified Lead trong Sales là gì
Lead trong Sales có thể được hiểu đơn giản là nhóm khách hàng tiềm năng được chọn lọc bởi bộ phận tiếp thị và bán hàng, sau khi được nghiên cứu và xem xét. Tiếp theo được giao đến giai đoạn tiếp theo cho quá trình bán hàng.
Lead trong Marketing được chuyển đổi thành Lead trong Sales được gọi là quá trình Qualified Lead trong Sales. Nếu như để phân tích, chọn lọc Lead trong Marketing khiến doanh nghiệp mất không ít thời gian. Dưới tác động của bộ phận tiếp thị và bán hàng sẽ giúp cho việc chọn lọc trở nên nhanh chóng hơn.
Để tốc độ chọn lọc được diễn ra nhanh chóng cần có một đội ngũ đánh giá tốt và hiệu quả. Khi đó việc xác định khách hàng nào đang sẵn sàng chuyển sang bước mua hàng cuối cùng trở nên dễ dàng hơn.
Chuyển đổi từ Lead sang Sales
Sau khi hoàn tất Lead bởi hệ thống tiếp thị và bán hàng. Lead được chuyển giao ngay cho bộ phận bán hàng trực tiếp. Những tư vấn kịp thời, nhanh chóng của nhân viên Sales về ưu điểm của sản phẩm khiến cho khách hàng nhanh chóng có nhiều niềm tin. Dễ dàng tác động đến hành vi chọn mua hàng, đăng ký đơn hàng ngay lập tức.
Hơn nữa, tỷ lệ chuyển đổi ngày càng được nâng cao, không gặp phải những tình trạng từ chối từ khách hàng. Hay sự hiểu lầm về sản phẩm lừa đạo, không uy tín, không chất lượng,…
Ngoài ra, việc nâng cao tỷ lệ chuyển đổi còn phụ thuộc vào việc bạn phân chia hệ thống khách hàng tiềm năng ra sao ? Thiết lập hệ thống đánh giá chính xác thế nào ? Việc trao đổi chặt chẽ giữa các phòng ban có liên quan.
Lead Scoring – Chấm điểm Lead
Không thể đánh giá bất cứ Lead nào cũng có chất lượng hiệu quả như nhau. Do đó, nhân viên Sales cần phải sắp xếp phân loại các Lead để tìm ra được những khách hàng tiềm năng nhất. Lead Scoring được xem là phương pháp mang tính tạm thời. Có thể xác định được chất lượng của một Lead dựa trên các thuộc tính xác định.
Từ Lead sẽ được chấm điểm dựa theo các tiêu chí được đặt ra. Ứng với những mức điểm ưu tiên từ thấp đến cao. Điểm cao sẽ được xuất hiện đầu tiên. Với kết quả này, nhân viên Sales sẽ tập trung vào những Lead tiềm năng nhất nhằm hướng đến mục tiêu tạo ra sự chuyển đổi cao từ Lead sang khách hàng.
Mô hình Lead Scoring là quá trình thử, nếu sai phải làm lại. Do đó, mà không ít doanh nghiệp sẽ không áp dụng phương pháp này.
Kết luận Lead là gì
Lead đóng vai trò quan trọng trong cả Marketing và Sales. Hơn nữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau, tác động đến tỷ lệ chuyển đổi và tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp.
Insight là gì – Customer Insight là gì ? Đây là 2 thuật ngữ cũng là vấn đề nan giải đối với những ai làm Marketing. Việc tìm kiếm Insight đã phải gặp nhiều khó khăn, thế nhưng làm sao để ứng dụng nó vào các hoạt động Marketing thì càng không dễ dàng chút nào.
Nếu bạn tập tễnh tìm kiếm cho mình những thông tin về Insight là gì ? Customer Insight là gì ? Hãy cùng Nhịp Sống Thời Đại theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn những đặc trưng của nó nhé.
Kiến thức tổng quan về Insight
Insight – Customer Insight là gì
Insight được phiên âm quốc tế là /ˈinsait/, có thể được hiểu ở nghĩa tiếng Việt là sự thấu hiểu hay cái nhìn sâu sắc. Insight được xuất hiện phổ biến trong giới Marketing. Thông thường nó sẽ được đi kèm với những từ khác chẳng hạn như Customer, Brand,… thể hiện ý nghĩa rõ ràng hơn.
Customer Insight hay Insight khách hàng là những diễn giải về hành vi, xu hướng của khách hàng dựa trên những thông tin, dữ liệu được thu thập qua từ họ. Với Customer Insight, những người làm Marketing tiến hành nghiên cứu, đưa ra những chiến lược quảng cáo, sản xuất cụ thể. Mục đích để cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng trưởng doanh thu. Không chỉ mang đến lợi ích cho doanh nghiệp mà còn cho cả khách hàng.
Ngoài ra, khi kết hợp giữa Customer Insight và Brand Insight sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều hiệu quả hơn trong chiến dịch Marketing của mình, nhắm đến đúng hướng, đúng mục tiêu. Bởi khi đó, những hiểu biết rõ về ngành hàng và sự thấu hiểu nhu cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu sẽ tạo cho bạn một ý tưởng lớn – Big Idea, làm cơ sở thực hiện chiến dịch, sự kiện hay mẫu quảng cáo.
04 Đặc trưng cơ bản của một Customer Insight
Insight không dễ dàng trong tìm kiếm được. Cho dù bạn có thu thập được nhiều thông tin của khách hàng đi nữa. Sau đây là 4 đặc trưng cơ bản của Customer Insight:
Không phải là sự thật hiển nhiên
Insight là sự ngầm hiểu, cái nhìn sâu sắc, không có tính cố định hay có sẵn và hiển nhiên. Việc quan sát chỉ là một trong những điểm dữ liệu để làm cơ sở xem xét. Nhưng nó vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra Insight. Khi theo dõi khách hàng, bạn phát hiện ra được những lý do hay những tác động làm thay đổi hành vi của họ.
Insight không chỉ đến từ dữ liệu
Có một khối lượng data khách hàng khổng lổ giúp thể hỗ trợ tốt trong tìm ra Insight. Tuy nhiên cần phải có những phân tích hợp lý, khai thác sâu rộng hơn mới thực sự đem lại kết quả. Bằng không đó cũng chỉ là những dữ liệu thô.
Từ Insight có thể tạo ra hành động cụ thể
Một Insight thực thụ cần phải được biến thể từ lý thuyết sang hành vi cụ thể, được áp dụng vào thực tế. Nghĩa là, một Insight hiệu quả, hay và độc đáo sẽ khiến cho khách hàng bắt đầu có những hành động, hành vi, tương tác với những chiến dịch Marketing của doanh nghiệp. Lẽ đó mà tỉ lệ chuyển đổi của doanh nghiệp ngày càng gia tăng.
Insight có khả năng làm cho khách hàng thay đổi hành vi của mình
Insight chính là sự thấu hiểu, ngầm hiểu, khám phá các hành vi, động cơ của con người. Do đó, nó hoàn toàn có khả năng khiến cho khách hàng thay đổi hành vi của mình.
3 Bước giúp xây dựng Customer Insight cơ bản
Sau khi nắm được những đặc trưng cơ bản của Insight. Bước tiếp theo chính là tiến hành xây dựng Customer Insight dựa trên 3 bước cơ bản sau:
Thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu khách hàng là thành phần quan trọng, chủ chốt để tìm ra Insight khách hàng. Với lĩnh vực Digital Marketing, Data khách hàng được thu thập từ nhiều nguồn, chẳng hạn như:
Thu thập thông tin từ các trang Website: sessions, time on site, bounce rate….
Thu thập data từ các ứng dụng mobile: screen views, time on screen, thông tin người download….
Thu thập data khách hàng từ các trang mạng xã hội: followers, like, share, comments…..
Thực hiện chiến dịch quảng cáo tìm kiếm / hiển thị: impression, clicks, conversion, CTR, CR……
Thu thập dữ liệu khách hàng qua email: open rate, click rate, CTR, abuse / spam rate, danh sách email not open…..
SMS: số SMS gửi, tỷ lệ mở, danh sách số điện thoại không gửi được….
Khảo sát trực tuyến bằng các ứng dụng của google.
Bán hàng: thông tin từ CRM, file theo dõi đơn hàng, hợp đồng….
Chăm sóc khách hàng: thông tin từ call center, tổng đài, web chat,…
POS: thông tin từ hệ thống tại các địa điểm bán hàng.
Đánh giá, nhận định từ khách hàng.
Nghiên cứu thị trường.
Phân tích Data để tạo ra Insight
Để có thể tạo ra Insight, bạn cần phân tích những dữ liệu mà mình đã thu thập được. Việc phân tích này nhằm tìm kiếm được sự tương quan giữa các khách hàng mục tiêu.
Ví dụ cụ thể: Dựa trên dữ liệu, bạn nhận thấy khách hàng có xu hướng mua hàng nhiều hơn khi truy cập vào website trên trình duyệt máy tính so với trên các thiết bị di động.
Cho thấy rằng, việc trải nghiệm mua hàng trên giao diện thiết bị di động không thoả mãn hay đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Do đó, doanh nghiệp của bạn cần có những giải pháp cải thiện tốt hơn về mặt này.
Trong khi đó, thiết bị di động lại được người dùng sử dụng phổ biến vì tính tiện dụng. Nếu giao diện mua hàng trên thiết bị di động được cải thiện tốt hơn, thu hút sự chú ý của người dùng sẽ giúp cho doanh thu ngày càng tăng trưởng. Mặt khác, tác động từ một khách hàng giới thiệu cho nhiều người khác về trải nghiệm sản phẩm dịch vụ, càng mở rộng độ phủ thương hiệu của doanh nghiệp bạn.
Hành động dựa trên Insight của khách hàng
Sau khi đã phân tích kỹ càng dữ liệu, hãy tiến hành thực hiện những hành động, chiến lược cụ thể hướng đến mục tiêu kinh doanh. Hành động được tạo ra từ insight sẽ có những khác biệt tuỳ thuộc vào mục tiêu mà bạn đã đặt ra. Cũng như những đặc tính của từng ngành nghề, quy mô lĩnh cực của công ty và xu hướng của thị trường.
Những ưu nhược điểm của Customer Insight
Việc xây dựng Customer Insight mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Thế nhưng nó vẫn tồn tại một số nhược điểm. Do đó, doanh nghiệp cần phải nắm rõ để khắc phục nhằm thực hiện chiến dịch Marketing hiệu quả hơn.
Ưu điểm của Insight là gì
Tăng lợi thế cạnh tranh và giành quyền ưu tiên – Early Bird
Nghiên cứu Insight được thực hiện kỹ càng sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm được những lợi thế về xu hướng của thị trường so với các đối thủ cạnh tranh khác. Hơn nữa, dễ dàng dự đoán được sự phát triển của ngành hàng trong thời điểm sắp tới. Chủ động hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường có những phương án, chiến dịch hiệu quả.
Gia tăng thị phần
Việc nghiên cứu Insight mang đến lợi thế cho doanh nghiệp về những cơ hội mới trên thị trường. Chủ động thực hiện những chiến dịch, chiến lược kinh doanh hiệu quả đẩy mạnh chiếm lĩnh thị phần nhanh nhóng.
Thay đổi chiến lược kinh doanh hiệu quả
Để có thể đứng vững và ngày càng đi lên trong thị trường ngày một khốc liệt. Doanh nghiệp cần phải thường xuyên thay đổi, cải thiện các chiến lược kinh doanh của mình. Xu hướng, nhu cầu của thị trường của người dùng không ngừng thay đổi từng ngày. Do đó, cần phải chủ động và linh hoạt nắm bắt Insight nhằm thay đổi giữ chân khách hàng.
Nhược điểm của Insight là gì
Customer Insight được hệ thống dưới dạng dữ liệu thông qua những con số cụ thể và xác định. Thế nhưng, con người luôn thay đổi và rất khó để có thể thống kê hết được. Đo đó, cần phải kết hợp giữa con số và thực tiễn thì mới đạt được những thông tin xác thực nhất.
Người tiêu dùng có thể nhanh chóng thay đổi những sở thích của họ. Các doanh nghiệp khó có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu đó ngay được. Việc loại bỏ những sản phẩm cũ, tập trung cho sản phẩm mới, lợi nhuận hay doanh thu, vốn,…không phải là điều dễ dàng chuyển đổi.
Customer Insight không thể áp dụng được cho mọi kiểu khách hàng. Nó chỉ có thể hiệu quả và áp dụng được với một nhóm, một kiểu hay một phân khúc khách hàng cụ thể. Doanh nghiệp cần có những tuỳ biến linh hoạt để phù hợp với những sản phẩm của mình.
Làm sao để nghiên cứu Customer Insight chính xác và hiệu quả
Bên cạnh 03 bước cơ bản, để xây dựng Customer Insight chính xác và hiệu quả hơn, còn có một số lưu ý khác giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc nghiên cứu Customer Insight.
Empathy Interview – Phỏng vấn tiếp cận
Với phỏng vấn tiếp cận, bạn sẽ dễ dàng tìm hiểu được trải nghiệm của ai đó với tư cách là người dùng. Biết được những lý do vì sao họ lại có những lựa chọn đó.
Khi dùng phương pháp này, người phỏng vấn chuyên nghiệp có vai trò như một nhà tâm lý. Bằng cách chia sẻ câu chuyện như những người cùng đồng hành với nhau, từ đó đón nhận cách nghĩ, cảm nhận khi trải nghiệm sản phẩm.
Thông qua những dữ liệu thu thập được bạn sẽ biết được khách hàng có những suy nghĩ, nhu cầu mong muốn ra sao. Qua đó, phần nào giúp bạn xác định được nhu cầu của hiện tại cũng như trong tương lai ra sao. Đề xuất ra những giải pháp sáng tạo để thực hiện mục tiêu thiết thực hơn.
Theo dõi, quan sát hành vi người dùng
Một trong những yếu tố quan trọng để tìm ra được insight của khách hàng đó là quan sát hành vi của người tiêu dùng thường ngày để có cái nhìn xác thực hơn. Thông qua đó bạn có thế nắm được những sản phẩm nào được họ quan tâm sử dụng nhiều nhất, thái độ của họ ra sao về sử dụng sản phẩm đó. Ngoài ra, còn cho bạn biết được nơi nào, khu vực nào có sự tiêu thụ sản phẩm nhiều nhất. Từ đó đưa ra những kế hoạch, hướng phát triển sản phẩm hiệu quả nhất.
Tham dự sự kiện hoặc triển lãm thương mại
Tham gia nhiều sự kiện hoặc các triển lãm thương mại chẳng những giúp cho bạn thư giãn mà còn học thêm được nhiều điều thú vị trong quan sát đối thủ cạnh tranh và tương tác với khách hàng. Tất cả đều có tác động không nhỏ đến định hướng phát triển sản phẩm.
Một điểm lưu ý khi quan sát các doanh nghiệp trong sự kiện triển lãm thương mại:
+ Những trải nghiệm mà doanh nghiệp thường đưa vào gian hàng của họ.
+ Những hình ảnh, dự án nào được họ thường chọn lựa trưng bày quảng cáo.
+ Nhân viên tương tác với khách hàng ra sao.
Đánh giá đối thủ cạnh tranh
Việc quan sát, đánh giá đối thủ cạnh tranh chưa bao giờ là dư thừa với mỗi doanh nghiệp. Bởi vì khi đã định vị được đối thủ cạnh tranh cũng như đặc điểm nhóm khách hàng của họ. Sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc định hướng đầu tư, quy trình phát triển, phân phối sản phẩm.. Giúp doanh nghiệp có thể định vị được vị trí của doanh nghiệp trong lòng người tiêu dùng.
Tổng kết về Insight
Tìm kiếm Insight chưa bao giờ dễ dàng với bất kỳ người làm Marketing nào. Người dùng luôn thay đổi sở thích, yêu cầu, mong muốn của mình trong bất kỳ thời điểm. Chỉ dựa trên mỗi con số thống kê dữ liệu tại một thời điểm thôi chưa đủ. Cần phải kết hợp những yếu tố khác như quan sát hành vi người dùng, đối thủ cạnh tranh,…
Bài viết đã chia sẻ cho bạn những kiến thức cơ bản về Insight, làm thế nào để xây dựng Customer Insight hiệu quả ? Hy vọng bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích trong công việc của mình.
Khi viết mail có đôi lúc chúng ta đôi lúc thường thấy CC, BCC, TO. Vậy đã có lúc nào các bạn thắc mắc CC là gì?, BCC là gì?, TO là gì? chưa. Thường thì chúng ta chỉ hiểu nghĩa đơn giản nhất của nó. Tức là chỉ biết nó dùng để làm gì chứ chưa biết CC, BCC được viết tắt từ những từ gì và CC và BCC có gì khác nhau.
TO, CC, BCC là gì
TO là gì
TO là nơi để viết địa chỉ mail mà bạn muốn gửi đến. Nếu bạn ghi địa chỉ mail không đúng vậy thì việc gửi mail sẽ không được thực hiện. Vì vậy tại chỗ này bạn phải cẩn thận để viết địa chỉ mail không nhầm lần hay sai xót.
CC là gì
CC là chữ viết tắt của cụm từ carbon copy. Với CC bạn sẽ có thể tạo ra bản sao email và gửi cho nhiều người khác nhau. Việc này sẽ giúp các bạn lưu giữ lại được mail gốc để có thể đối chứng.
CC là gì
BCC là gì
BCC là chữ viết tắt của cụm từ blind carbon copy. Với BCC người gửi sẽ gửi bản sao email cho nhiều người nhận khác. Tuy nhiên những người này không thể nhìn thấy danh sách của những người cùng được nhận email này. Vì thế để bảo mật danh sách nhận email thì tính năng BCC sẽ được sử dụng.
CC còn là từ được dùng trong các lĩnh vực khác như vật lý, game, xe. Trong vật lý CC là đơn vị đo thể tích, trong game CC là một chiêu thức còn đối với xe thì CC là thể tích của xilanh.
Sự khác nhau giữa CC và BCC
Có thể nói bảo mật thông tin là điều cần thiết trong đời sống hằng ngày. Có một số việc chúng ta muốn nó không được công khai, hoặc có nhiều người biết đến thì trong việc gửi mail cũng vậy. Khi gửi mail mà cần được bảo mật danh sách mail được nhận thì chúng ta dùng BCC. Còn nếu không thì chúng ta sử dụng CC.
Thực chất CC và BCC đều có cùng bản chất, nhưng cách dùng sẽ tùy thuộc vào người gửi. Nếu người gửi không muốn người nhận được thấy được một danh sách mail dài ngoằng thì sẽ sử dụng BCC. Việc sử dụng CC cũng có cái tốt đó gì nếu trong trường hợp nhà tuyển dụng gửi một loạt mail thì bạn có thể xem được mail của những người cùng phỏng vấn. Người ta thường bảo “biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”. Mặc dù chỉ là một chiếc mail thôi nhưng nó cũng rất hữu ích.
Khi viết mail cần lưu ý những điều gì
Viết mail là một việc cực kì quan trọng nhưng khi ngồi trên ghế nhà trường chúng ta lại không được dạy về kĩ năng viết mail, trả lời mail, gửi mail để xin việc làm nên gây ra nhiều trở ngại khó khăn khi đi xin việc.
Khi viết mail bạn cần chú trọng cách xưng hô, viết rõ ràng rành mạch những thứ bạn muốn. Bạn phải giới thiệu được tên, tuổi, sở trường sao cho người tuyển dụng thấy được những điểm mạnh của bạn. Có đôi khi bạn trả lời mail một cách hời hợt như khi nhắn tin với bạn bè nhưng đó là chưa tôn trọng người tuyển dụng.
Bạn sẽ phải cân nhắc lại vấn đề này. Bạn nên có những câu như “Cảm ơn”, “Chúc anh/chị một ngày tốt lành” vào cuối thư để thể hiện sự tôn trọng. Mặc dù nó không to tát gì những đó thể hiện được bạn là một người tỉ mỉ, thận trọng với những điều nhỏ nhặt nhất.
Trên đây là một số thông tin về CC là gì ?, BCC là gì ?, TO là gì ?, Sự khác nhau giữa CC và BCC, một số lưu ý khi viết mail. Mình hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về mail và sử dụng nó một cách hợp lý.
Khi nhắc đến tổ chức của một công ty, một doanh nghiệp bạn thường nghe đến Founder hay Co-Founder. Nhưng không rõ hai chức danh này có giống hay khác nhau ra sao ? Cũng như vai trò và trách nhiệm của những người đảm nhận vị trí này như thế nào ?
Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về Founder. Các phân biệt với Co-Founder và bí quyết để trở thành một Founder thành công. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Tìm hiểu chung về Founder
Founder là gì
Founder trong tiếng Anh là một danh từ, chỉ những người sáng lập. Là người thiết lập ra một tổ chức hay một cơ sở cho vấn đề nào đó. Founder có trách nhiệm đưa tổ chức vào đi vào hoạt động và tồn tại.
Trong phạm vi kinh doanh, Founder là những người sáng lập, chấp nhận mọi rủi ro có thể xảy ra trong vấn đề doanh nghiệp hoạt động. Founder là những người sáng lập đơn lẻ, theo kiểu truyền thống, mang tính tư nhân.
Founder có lợi ích tích cực trong việc đưa doanh nghiệp vượt khỏi ý tưởng, tìm kiếm và đầu tư các nguồn lực để hình thành công ty thành công.
Founder là gì vậy
Phân biệt sự khác biệt giữa Founder và Co-Founder
Co-Founder và Founder được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh và khởi nghiệp. Tuy nhiên, hai chức danh này có sự khác nhau về mặt ý nghĩa cũng như vai trò, trách nhiệm của những người nắm giữ.
Về cơ bản, Founder là người đã tìm thấy và thiết lập một tổ chức doanh nghiệp hay khởi nghiệp. Bên cạnh đó, Co-Founder sẽ là người đồng hành cùng Founder, hỗ trợ và giúp Founder thành lập công ty thành công.
Co-Founder được gọi là người đồng sáng lập, họ có thể hỗ trợ cho mượn các kỹ năng hoặc tài nguyên, ý tưởng mà họ có cho doanh nghiệp.
Về trách nhiệm, Founder đưa ra những ý tưởng khả thi, quyết định những sản phẩm, dịch vụ nào để doanh nghiệp cung cấp. Đưa ra những mô hình, chiến lược kinh doanh thu hút khách hàng, vốn đầu tư và thu lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một Founder có trách nhiệm trong việc lãnh đạo công ty đứng vững trên thị trường.
Co-Founder tìm và hợp tác với Founder, hỗ trợ trong việc vận hành và phát triển của công ty. Họ có trách nhiệm trong việc dẫn dắt các kỹ năng chuyên môn và cung cấp nguồn tài nguyên, vốn để công ty bắt đầu hoạt động.
5 Điều cần làm trước khi trở thành một Founder
Khởi nghiệp với giới trẻ hiện nay không còn quá xa vời, cho dù bạn còn là sinh viên hay đã đi làm được vài năm, bạn vẫn có thể dự tính cho mình trở thành chủ của một doanh nghiệp, có ý tưởng Startup.
Để trở thành một Founder thành công, đòi hỏi bạn cần chuẩn bị và rèn cho mình nhiều tố chất, kỹ năng cần thiết. Dưới đây là 5 việc mà bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng:
Làm việc hoặc thực tập tại các công ty Start-up
Đây là bước đầu tiên quan trọng nhất mà bạn có khả năng làm được và làm tốt. Thông thường, các công ty Start-up hoạt động trong giai đoạn đầu khác hẳn rất nhiều so với những công ty lớn khác, đã hoạt động nhiều năm.
Do đó, nếu bạn nắm bắt được quá trình xử lý những khó khăn, vấn đề của công ty trong giai đoạn này là điều vô cùng quý giá và hữu ích. Khi bước qua những khó khăn, thách thức và cơ hội làm việc cùng các Founder trong công ty mang đến cho bạn những kinh nghiệm đầu đời khi bước đầu sáng lập công ty.
Học hỏi từ những cố vấn
Những người có được thành công của hiện tại cũng đều nhờ vào những trải nghiệm từ lớp người đi trước. Những cố vấn thường gặp là những Founder của các công ty khác, giáo sư khởi nghiệp, những bạn bè có kinh nghiệm,…
Tố chất thông minh và mong muốn học không ngừng sẽ là động lực giúp bạn đi được những quảng đường dài.
Khái niệm Founder
Tham gia các lớp học doanh nhân
Để có thể điều hành bất kỳ một doanh nghiệp, công ty nào Founder cần phải học cách để làm nhiều thứ vượt ra ngoài những điểm mạnh và sở thích của riêng họ. Những lớp học doanh nhân không cho bạn những trải nghiệm thực tế nhưng nó nó dạy cho bạn những kỹ năng cần thiết và quy trình căn bản dành cho bất kỳ doanh nhân nào.
Tham dự các sự kiện khởi nghiệp
Việc tham dự các sự kiện khởi nghiệp giúp cho bạn mở mang được nhiều kinh nghiệm quý giá từ các doanh nhân khác. Tham khảo những ý tưởng Start-up có cùng ý tưởng. Bên cạnh đó, mở rộng thêm các mối quan hệ càng nhiều càng tốt sẽ càng có lợi cho công ty của bạn.
Theo dõi tin tức thường xuyên
Hãy luôn linh hoạt, nhanh nhạy bắt kịp những xu hướng của thời đại. Đừng cố ù lỳ với những ý tưởng, sự kiện đã quá cũ mà không tiếp thu những cái mới. Lạc hậu về tin tức có thể đẩy bạn đi sai hướng, không nhìn nhận được những xu hướng trong tương lai.
Việc theo dõi tin tức thường xuyên giúp bạn mở mang được tầm nhìn sâu rộng hơn, dễ dàng tìm được những cách giải quyết những vấn đề gặp phải.
Kết luận về Founder là gì
Có thể nói Founder là vị trí rất quan trọng cần phải có kiến thức, tâm lý và tầm nhìn sâu rộng. Mong rằng qua bài viết trên đây sẽ cung cấp cho bạn những điều hữu ích trong kế hoạch sáng lập công ty hay tổ chức của mình. Giúp bạn hoàn thiện những yếu tố cần thiết để trở thành một Founder thành công.
Từ thời nguyên thuỷ, con người đã phát triển được tính thích nghi với môi trường sống. Lẽ đó mà tư duy con người cũng dần hoàn thiện và phát triển hơn thích ứng với cuộc sống hiện đại. Tư duy là điều kiện quan trọng quyết định một người có thành công được trong cuộc sống hay không.
Tư duy hay Mindset đóng vai trò quan trọng trong việc bạn có đối phó được với những tình huống bất ngờ trong cuộc sống hay không. Hơn nữa, Mindset trong marketing giúp cho bạn có được những bước tiến xa hơn trong ngành. Trong bài viết này, Nhịp Sống Thời Đại sẽ cùng bạn tìm hiểu Mindset là gì ? Những vai trò mà Mindset nắm giữ trong lĩnh vực Marketing.
Mindset là gì
Mindset được hiểu với nghĩa là tư duy, chính là sắp xếp mọi sự việc theo một hệ thống bên trong trí não của con người.
Tư duy được hình thành từ khi con người vừa mới sinh ra, cho dù là trẻ sơ sinh nhưng bên trong trí não đã có tư duy sẵn biết nhìn nhận và nắm bắt các sự vật nhìn thấy xung quanh.
Mindset thể hiện qua việc con người xử lý và phản ứng với bất kỳ sự việc nào xảy ra bên ngoài. Đóng vai trò quan trọng trong việc con người có thể thích ứng, xử lý kịp thời những thách thức trong cuộc sống.
Khái niệm Mindset là gì
Mindset được phân thành hai nhóm người cụ thể:
Fixed Mindset là gì
Fixed Mindset là nhóm người có tư duy cố định: họ tin rằng những phẩm chất như trí thông minh hay tài năng là những điều bẩm sinh và không thể nào thay đổi được.
Growth Mindset là gì
Growth Mindset là nhóm người có tư duy tăng trưởng: họ tin rằng phẩm chất, tài năng sẽ được phát triển. Thay đổi tốt hơn bằng cách bản thân phải có những nỗ lực làm việc chăm chỉ.
Vai trò của Mindset trong cuộc sống
Trong cuộc sống, tư duy là điều quan trọng để con người khắc phục được những khó khăn. Đối với lứa tuổi học sinh, sinh viên, tư duy tăng trưởng chính là chìa khoá để thành tích học tập vượt trội với nỗ lực ngày càng nhiều.
Xu hướng dễ dàng từ bỏ khi vướn phải những thất bại thường gặp ở những người có tư duy cố định. Trong khi những người có tư duy tăng trưởng lại cố gắng tìm kiếm những vấn đề mới, thay đổi khắc phục hướng đi thất bại.
Nghiên cứu cho thấy, con người thường chần chừ không vượt qua giới hạn, khi thấy bản thân không đủ năng lực. Và ngược lại, sẽ không ngừng suy nghĩ những hướng đi mới, khi nhận thấy được bản thân có khả năng thay đổi được.
Marketing Mindset là gì
Dưới góc nhìn của Marketing, Mindset là một phạm trù hệ thống tư duy. Với nhân tố này, nó có thể giúp bạn tiến xa hơn trong nghề nghiệp của mình.
Trong lĩnh vực Marketing, đều có những quy tắc riêng của nó. Nếu dưới góc nhìn của bạn đó là điều không thể thay đổi được, thì bạn sẽ có xu hướng bị giới hạn mà thông thường đó là thành tích. Thế nhưng khi bạn nghĩ những quy tắc đó ở một diễn biến khác với quy mô rộng lớn hơn, bản thân bạn sẽ không phải chịu những giới hạn, rào cản không thể thực hiện bởi chính tư duy của mình.
Do đó, cần phải học cách làm sao để thay đổi mô hình tư duy của bản thân trong lĩnh vực Marketing là điều vô cùng quan trọng. Không ngừng thay đổi cũng đồng nghĩa với việc dậm chân một chỗ không phát triển được và ngày càng bị thế giới bỏ ra xa, tụt hậu về sau.
Những xu thế chuyển đổi Mindset của người làm tiếp thị
Mindset đối với những người làm Marketing quan trọng không kém. Đứng trước chiến dịch Marketing cho khách hàng nhưng không có tư duy mới thì rất khó cho sự phát lâu dài của doanh nghiệp.
Một số số thế chuyển đổi Mindset của những nhà tiếp thị có thể kể đến như:
Từ sự thu hút đến nắm giữ sự chú ý
Cùng nhìn lại chặng đường tiếp thị của những nhà kinh doanh từ khi bùng nổ tiêu thụ sau chiến tranh và sự phát triển của TV. Có thể thấy rằng, phương tiện thông tin đại chúng này đã giúp cho các nhà tiếp thị kinh doanh thành công trong việc tiếp cận với người tiêu dùng thông qua những quảng cáo được phát trên TV. Với thông điệp đúng đắn từ thương hiệu dễ dàng đánh vào tâm lý người xem và tác động đến hành động mua hàng.
Thời điểm này, hầu như các nhà tiếp thị đều mắc kẹt lại trong ý tưởng chỉ cần quảng cáo sản phẩm, thương hiệu qua những đoạn quảng cáo được phát. Cho dù những chiến dịch marketing khác vẫn mang lại hiệu quả cao trong tăng trưởng doanh thu. Chẳng hạn như những chương trình khuyến mãi tại cửa hàng, chi nhánh phân phối thương hiệu và dịch vụ,…
Với sự phát triển của công nghệ hiện đại, truyền hình cáp xuất hiện. Điều này khiến cho những nhà tiếp thị cần phải thực hiện nghiên cứu thị trường mục tiêu. Từ đó có những điều chỉnh, kết hợp thông điệp và sản phẩm phù hợp hơn. Thế nhưng, phân khúc thị trường thì rất lớn.
Chưa dừng lại ở đó, công nghệ kỹ thuật số cũng chen chân vào và phá vỡ hoàn toàn mô hình cũ. Khi tạo ra một thông điệp về nhận thức, người tiêu dùng không hẳn sẽ trực tiếp đến cửa hàng của bạn. Thay vào đó là hành vi tìm kiếm thông tin sản phẩm trực tuyến. Và với hành vi này, tất cả sẽ được theo dõi bởi các đối thủ cạnh tranh. Những người đi sau sẽ nhắm mục tiêu đến những khách hàng tương tự cùng với nhiều ưu đãi hấp dẫn hơn.
Tóm lại, dựa vào nhận thức của khách hàng, vô tình bạn sẽ cung cấp dịch vụ tạo khách hàng tiềm năng cho đối thủ. Vì vậy, một nhà tiếp thị cần phải liên tục nắm giữ được sự chú ý và sự thu hút của doanh nghiệp.
Khái niệm mindset là gì
Từ việc đưa ra thông điệp đến việc thiết kế trải nghiệm
Trải qua nhiều thập kỷ, các nhà tiếp thị vẫn luôn tập trung vào việc tạo ra đúng thông điệp và giới thiệu đến người tiêu dùng vào thời điểm thích hợp nhất. Phần lớn với các thương hiệu, đây là một chiến lược mang lại hiệu quả cao.
Một trong những tác động nhiều nhất đối với doanh thu bán hàng đó chính là truyền đạt lợi ích của thương hiệu. Thế nhưng, với chiến lược này đã dường như bị bỏ qua.
Với mạng internet phổ biến, người tiêu dùng hoàn toàn có thể tương tác được với các nhãn hiệu thông qua website, trên máy tính và cả những thiết bị di động thông minh, thay vì chỉ có thể thông qua những kênh phân phối bán lẻ truyền thống.
Chính vì thế mà bất kỳ nhà tiếp thị nào cũng đều có thể nắm bắt được thông tin, các thông tin tuỳ chọn đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng. Dĩ nhiên, khách hàng sẽ trông mong vào những thông điệp mới mẻ và có tính sáng tạo hơn.
Doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng phục vụ khách hàng của họ tốt hơn thông qua cách tạo ra những trải nghiệm thiết thực hơn về sản phẩm, dịch vụ. Với công nghệ kỹ thuật số, doanh nghiệp có thể dễ dàng thu thập và phân tích dữ liệu tương tác với người dùng.
Từ việc kiểm soát quảng cáo cho đến việc thiết kế giao diện
Chiến dịch truyền hình tối ưu hơn bằng cách mua những phương tiện tiếp cận cao giúp cho những kênh chương trình hàng đầu có thể bán hàng với mức phí cao. Chiến dịch này mang lại kết quả: ngoài việc được tiếp cận với nhiều người mà còn có thể khiến cho nhiều người xem lại nhiều lần quảng cáo hoặc cũng có người không xem lần nào.
Thế nhưng, với công nghệ kỹ thuật số giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tiếp cận với khách hàng. Bằng cách kiểm soát số lần xem quảng cáo cũng như sự trùng lặp, nhà quảng cáo hoàn toàn có thể tiếp cận được người tiêu dùng bất kể khi nào họ muốn. Lẽ đó mà khá nhiều người cảm thấy khó chịu khi có quá nhiều quảng cáo liên tục được xuất hiện.
Từ đây có thể thấy rằng, thông điệp thương hiệu với người dùng không còn là tâm điểm thu hút sự chú ý nữa, thay vào đó là giao diện thương hiệu. Doanh nghiệp có thể kết nối với người tiêu dùng mới và thúc đẩy họ xem quảng cáo, chuyển hướng link, nhưng chỉ xảy ra khi giao diện thương hiệu thật sự lôi cuốn họ và có những trải nghiệm liền mạch, mang tính thân thiện.
Tổng kết về Mindset
Qua bài viết trên đây, hy vọng rằng bạn sẽ có nhìn rõ hơn về tư duy – Mindset trong đời sống cá nhân và cả trong Marketing. Phát triển Mindset giúp cho cá nhân nhân vươn đến thành công. Cũng như Marketing Mindset giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận được khách hàng của mình một cách hiệu quả hơn.
Với xu hướng làm việc tại nhà tự do, thoải mái về thời gian, Copywriter dường như trở thành một nghề hot mà bất kỳ ai cũng có thể làm được. Chẳng hạn như sinh viên, nhân viên văn phòng,…vẫn có thể làm Copywriter như một nghề tay trái và kiếm được khoảng thu nhập kha khá, thậm chí còn ổn định hơn cả so với công việc chính.
Thế nhưng, Copywriter cũng có khá nhiều trắc trở khi lĩnh vực Marketing ngày càng chịu không ít những cạnh tranh gay gắt. Đặc biệt là mảng Digital Marketing, đòi hỏi một Copywriter không ngừng sáng tạo những nội dung mới mẻ thu hút người dùng.
Đến đây, có thể bạn sẽ mường tượng ra được công việc của một Copywriter như thế nào rồi đúng không ? Thế nhưng để hiểu rõ hơn về nhiều điều thú vị của nghề hot Copywriter này. Hãy cùng Nhịp Sống Thời Đại tìm hiểu sau bài viết này nhé.
Tìm hiểu về nghề Copywriter
Copywriter là gì
Copywriter là những người viết nội dung, văn bản với mục đích quảng cáo hay các dạng hoạt động Marketing khác. Một Copywriter có trách nhiệm trong việc sản xuất nội dung với ý tưởng sáng tạo. Chẳng hạn như chữ, hình ảnh, âm thanh, video,… sau đó phối hợp cùng giám đốc sáng tạo Art – Director để được định dạng đẹp mắt. Nhằm thu hút sự chú ý của người khác.
Nội dung mà Copywriter sáng tạo có vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu. Quảng bá sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp, đẩy mạnh hiệu quả các chiến dịch marketing.
Nghề Copywriter là gì
Công việc của Copywriter
Copywriter sáng tạo nội dung sao cho thu hút, truyền đạt được thông điệp đến khách hàng mục tiêu vào đúng lúc nhất. Có như thế mới tạo được sự ấn tượng, tin cậy và nhanh chóng thúc đẩy được hành động của khách hàng.
Vũ khí của nghề Copywriter đó chính là ngôn từ. Với vũ khí này, Copywriter tạo dựng tương tác và tình cảm với khách hàng. Để khách hàng tin tưởng và trung thành với những sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Đặc biệt hơn so với những công việc khác, Copywriter có thể được làm việc độc lập, tự do mà không phải chịu gò bó trong một môi trường bất kỳ. Họ có thể cùng lúc nhận việc cho nhiều doanh nghiệp, khách hàng, miễn sao họ đảm bảo hoàn thành công việc của mình.
Ngoài ra, Copywriter còn có thể làm việc giống như một nhân viên Marketing tại các công ty truyền thông, quảng cáo. Các phòng ban Marketing của doanh nghiệp, đài truyền hình, toà soạn,…
Sản phẩm của nghề Copywriter là gì
Những người làm Copywriter cung cấp những thông tin hữu ích đến nhiều người thông qua kết quả tìm kiếm trên các công cụ.
Họ sáng tạo ra những sản phẩm có tính giật tít hấp dẫn, thu hút nhiều người xem. Hơn nữa, cũng là những người dẫn đầu cho những trào lưu, viral trên các trang mạng xã hội. Content Marketing giúp truyền tải nhanh chóng thông tin sản phẩm, dịch vụ từ doanh nghiệp đến khách hàng.
Content Writing có phải là Copywriting
Ngay từ tên gọi giữa Content Writing và Copywriting đã có sự khác nhau. Thế nhưng không ít người lại nhầm lẫn giữa hai công việc này. Mặc dù đều là công việc viết về nội dung thế nhưng mục đích chính của Copywriting và Content Writing thì hoàn toàn khác nhau.
Copywriting hướng đến quảng cáo và tiếp thị sản phẩm, dịch vụ. Nội dung của nó có giá trị cao và chỉ quảng bá trực tiếp đến thương hiệu của sản phẩm, nhằm mục đích đẩy mạnh doanh thu bán hàng.
Content Writing hướng đến việc giữ chân khách hàng trên website thông qua những nội dung với mục đích kinh doanh, thương mại và marketing. Các kênh phân phối như Blog, Thông cáo báo chí,…thu hút được tương tác từ các khách hàng tiềm năng. Content Writing chỉ tập trung cho việc thu hút khách hàng, thay vì bán hàng, lôi kéo khách hàng như Copywriting.
Phân loại Copywriter
Copywriter đang là một trong những nghề hot trong những năm trở lại đây. Với sự đa dạng về lĩnh vực, những người làm nghề Copywriter còn được phân thành nhiều loại khác nhau, ứng với nội dung hay địa điểm làm việc.
Copywriter theo nội dung
Tuỳ thuộc vào nội dung, lĩnh vực chính mà người làm Copywriting đảm nhận sẽ có những tên gọi phân biệt khác nhau. Dựa trên đó, có 7 loại Copywriter chính bao gồm:
Sale Letter Copywriter
Từ xã hội xưa, khi kinh doanh bắt đầu xuất hiện, Copywriter chính là những người có trách nhiệm viết những lá thư nhằm chào bán sản phẩm. Cách viết của họ mạch lạc, từ ngữ phong phú, mang tính thuyết phục cao bởi vì sự sắp xếp câu chữ rõ ràng và hệ thống.
Có thể nói Sale Letter Copywriter có tính cổ điển và thuần tuý nhất. Không những phù hợp với những lá thư chào hàng, mà những người làm Copywriter này có thể đảm nhận được các bài viết có yêu cầu cao về chất lượng nội dung như Website hay báo chí.
Letter Copywriter là gì
Creative/ Advertising Copywriter
Với Creative/Advertising Copywriter đôi khi không cần phải viết nhiều nội dung giống như Sale Letter Copywriter, mà chỉ cần một vài câu Slogan. Tính chất công việc của một Creative/Advertising Copywriter đòi hỏi họ phải sáng tạo không ngừng với nhiều sản phẩm khác nhau của nhiều đối tượng khách hàng.
Creative/Advertising Copywriter thường hiểu được tâm lý của khách hàng. Viết tốt về Slogan, Tagline, Storyboard và Concept.
Digital Copywriter
Công việc của một Digital Copywriter chính là sử dụng, sắp xếp các câu chữ hợp lý. Sau đó tối ưu nội dung bằng các công cụ phục vụ cho chiến dịch Marketing Online. Những ai làm Digital Copywriter thường có tính tỉ mỉ, nhẫn nại, bài viết có tính thuyết phục cao. Phù hợp với nội dung thuộc Social Post, Copy điều hướng trên Web, Micro Copy,…
Technical Copywriter
Technical Copywriter là những người chuyên viết và nắm vững chuyên môn về lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, xe cộ,… Vì thế mà những bài mà họ viết có được uy tín và sự ảnh hưởng với người đọc. Thế nhưng họ lại rất khó viết được nội dung nằm ngoài lĩnh vực chuyên môn của họ. Technical Copywriter thường viết tốt những bài PR giới thiệu và review sản phẩm, dịch vụ.
SEO Copywriter
Những Copywriter này chú trọng vào các kỹ thuật SEO bao gồm tần suất xuất hiện keyword, vị trí keyword,… nhằm nâng cao thứ hạng cho bài viết và trang web.
Inhouse Copywriter Brand Copywriter
Inhouse Copywriter Brand Copywriter còn được gọi ngắn gọn là Inhouse Copywriter. Họ chủ yếu đưa thông tin, tin tức về thương hiệu. Nội dung họ viết phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng để PR sản phẩm, thông cáo báo chí,….
Do đó, Inhouse Copywriter nắm rõ về thương hiệu, nhãn hàng và tâm lý của khách hàng mục tiêu. Phù hợp với Blog Article, PR, Thông cáo báo chí,…
Publisher/Content Copywriter
Một trong những kênh hiệu quả trong quảng bá nội dung đó chính là các Publisher. Họ thường có số lượng độc giả theo dõi riêng biệt. Số lượng Publsiher hiện nay cũng tăng lên đáng kể không chỉ ở lĩnh vực báo giấy mà còn xuất hiện cả trên các trang mạng xã hội, báo điện tử.
Vì thế, những Copywriter phải đòi hỏi sáng tạo ra những bài viết có nội dung chất lượng. PR giới thiệu sản phẩm theo Publisher. Nội dung của họ đảm bảo được tính linh động với tâm lý của khách hàng. Từ đó người đọc dễ dàng hiểu được nội dung bài viết.
Publisher/Content Copywriter viết tốt về bài PR, Content, Forum Seeding Stroyboard,…
Copywriter theo địa điểm làm việc
Dựa trên địa điểm làm việc, Copywriter cũng được phân thành 3 loại chính. Mỗi địa điểm làm việc ứng với những đặc tính công việc khác nhau.
Agency Copywriter
Những Copywriter này làm việc tại những công Agency trong lĩnh vực Truyền thông, Quảng cáo. Những đội ngũ nhân viên tại các Agency luôn có sự sáng tạo và ý tưởng khác biệt trong những chiến dịch Marketing.
Nếu bạn là người có đam mê trong ngành quảng cáo cùng với sự sáng tạo. Thì Agency Copywriter hứa hẹn là một công việc mang đến cho bạn nhiều trải nghiệm thú vị và đáng giá.
Corporate Copywriter
Ngược lại với môi trường sáng tạo của Agency, vị trí Corporate Copywriter có thể mang tính chất nhàm chán, ổn định hơn. Các Copywriter chỉ làm việc cho một vài thương hiệu hay công ty, họ thường đảm nhận content cho các tin tuyển dụng. Mặc dù tính chất công việc tương đối nhàm chán nhưng không phải cạnh tranh quá cao.
Freelance Copywriter
Có thể nói đây là những Copywriter tự do và độc lập nhất so với những vị trí Copywriter khác. Họ có quyền được lựa chọn khách hàng và dự án để thực hiện. Tất nhiên, cũng có quyền được deal giá với khách hàng của mình.
Thế nhưng công việc tự do cũng đồng nghĩa với sự không ổn định. Hơn nữa, một Freelance Copywriter muốn có được nhiều dự án với khách hàng không phải là điều đơn giản. Đòi hỏi bạn phải có được một Portfolio xịn xò với nhiều nhãn hàng khác nhau.
Những kỹ năng quan trọng cần có ở một Copywriter
Một nghề hot như Copywriter dù có tính tự do, sáng tạo trong công việc, thế nhưng vẫn phải đảm bảo một số kỹ năng quan trọng cần có thì mới có thể trụ vững được.
Nắm được một số kiến thức cơ bản về SEO onpage và offpage.
Biết nghiên cứu và tìm kiếm thông tin trên mạng.
Có kỹ năng viết Blog và nội dung cho Website.
Nắm được một số kỹ thuật cơ bản trong thiết kế đồ hoạ trên phần mềm Photoshop.
Biết được cơ chế hoạt động của Email Marketing.
Thành thạo việc sử dụng các công cụ hỗ trợ Social Media.
Biết cơ bản về HTML.
Kỹ năng cần có của người làm Copywriter là gì
Một số suy nghĩ sai lầm về nghề Copywriter
Thông qua những thông tin trên, bạn đã biết được tính chất công việc mà một Copywriter thường đảm nhận. Thế nhưng, Copywriter lại có nhiều ý kiến, suy nghĩ trái chiều và sai lệch hoàn toàn.
Copywriter giỏi không hẳn xuất phát từ những người viết văn hay viết báo giỏi.
Viết càng nhiều thì càng viết Content hay.
Copywrite là những người phải có bằng cấp.
Copywriter chỉ phù hợp với một số người nhất định.
Copywriter nhằm để phục vụ các bài viết cho SEO.
Copywrite và Content Writing giống nhau.
Muốn làm Copywriter thì kỹ năng viết rất quan trọng.
Những người làm Copywriter thường nói dối.
Những lưu ý khi làm Copywriter
Mục tiêu công việc của một Copywriter đó là làm sao thúc đẩy được doanh thu. Để có thể thực hiện được điều này, đòi hỏi họ phải có những nghiên cứu thật kỹ các vấn đề từ khách hàng và tìm được những giải pháp cải thiện.
Chẳng hạn như: bạn làm việc cho một trang web với tỉ lệ chuyển đổi 1/500. Có nghĩa rằng cứ 500 người truy cập hay tương tác web thì chỉ có 1 người chọn mua sản phẩm. Là một Copywriter bạn phải biết được cách rút ngắn được tỉ lệ chuyển đổi này, để từ 500 xuống còn 100 người thì có 1 người mua hàng.
Muốn nâng cao được tỉ lệ chuyển đổi, tăng doanh thu bán hàng, Copywriter cần phải tối ưu được câu chữ. Cải thiện giao diện Landing Page, các tiêu chí SEO, nội dung trong các chiến dịch Marketing,…
Copywriter có mức lương ra sao
Ở Việt Nam, vị trí này chưa được xem trọng cũng như đánh giá cao. Tuỳ thuộc vào năng lực của cá nhân cũng như những phúc lợi từ công ty, mà Copywriter có mức lương từ 7 -10 triệu đồng / tháng. Tại một số Agency, có thể dao động từ 8 – 12 triệu đồng / tháng.
Nếu là Freelancer có kinh nghiệm và uy tín, bạn hoàn toàn kiếm được 20-30 triệu đồng / tháng, phụ thuộc vào từng dự án mà bạn nhận làm.
Copywriter có lộ trình nghề nghiệp như thế nào
Copywriter có thể nói là nghề hot và dễ kiếm được tiền tại nhà lẫn ở văn phòng. Thế nhưng nếu bạn chưa có kinh nghiệm nhưng lại có khả năng sáng tạo thì hãy nên bắt đầu với việc thực tập tại các Agency. Môi trường tại đây giúp bạn có được nhiều kỹ năng hơn trong việc sáng tạo nội dung.
Từ đó nắm bắt được insight của khách hàng thông qua việc check nội dung trên website, blog, fanpgae,… phát triển những vị trí cao hơn hoặc phát triển ở vị trí Planner.
Lộ trình nghề nghiệp của Copywriter như sau: Intern Copywriter – Junior Copywriter – Senior Copywriter – Content Manager – Creative Director.
Vì sao doanh nghiệp nên thuê Copywriter
Với sự phát triển và cạnh tranh của nhiều lĩnh vực, Content cũng không ngừng được sáng tạo nhiều hơn. Tất nhiên, nhu cầu nhân lực cho Content cũng tăng dần theo.
Việc thuê các công ty Agency mang lại hiệu quả cao thế nhưng lại tốn kém không ít chi phí. Vì thế doanh nghiệp có xu hướng chuyển sang thuê Inhouse Copywriter. Vừa thuận tiện cho việc quảng bá những sản phẩm của công ty vừa tiết kiệm được một số khoản chi phí.
Hơn nữa, Copywriter còn có thể đảm nhận được những công việc khác liên quan đến những nội dung như: Quảng cáo TV, Facebook, Quản lý Fanpage, nội dung webiste. Các ấn phẩm báo chí, thiệp chúc mừng,…
Kết luận nghề Copywriter là gì
Qua bài viết, bạn có thể biết được rõ hơn về nghề Copywriter với những điều thú vị ra sao. Với từng nội dung, vị trí công việc đảm nhận mà Copywriter được phân loại riêng biệt. Công việc Copywriter không đơn giản nhưng cũng không quá phức tạp, chỉ cần bạn có khả năng học hỏi thì có thể phát triển mình ở công việc này.
Social Network là gì – Mạng xã hội trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống của con người hiện nay. Trước khi có sự xuất hiện của mạng xã hội, con người ở nhiều vùng miền hay các quốc gia khác trên thế giới khó có cơ hội gắn kết với nhau. Nhưng kể từ khi ông chủ lớn Facebook xâm nhập và chiếm lĩnh vị thế trong mạng xã hội đã mang mọi người lại gần nhau hơn và mở rộng mối quan hệ.
Do đó, mạng xã hội có tầm ảnh hưởng không ít đến sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong tiếp thị và kinh doanh. Trong bài viết này, Nhịp Sống Thời Đại sẽ cùng bạn tìm hiểu về Social Network là gì ? Cách tạo dựng nền tảng xã hội với 5 bước cơ bản nhất.
Tìm hiểu chi tiết về Social Network
Social Network là gì
Social Network – Mạng xã hội là những trang web cho phép người dùng chia sẻ thông tin cá nhân của họ. Tương tác với nhau, cùng nhau thảo luận về một vấn đề nào đó thông qua những dòng tin tức, hình ảnh, video. Khi tham gia vào Social Network, mỗi người dùng đều có thể liên hệ với bất kỳ người dùng nào khác.
Thấy được sức ảnh hưởng của mạng xã hội, nên nó nhanh chóng được ứng dụng trong phát triển hệ thống kinh doanh. Trong đó, tiếp thị và truyền thông quảng cáo được đẩy mạnh, có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong việc sống còn của doanh nghiệp.
Kết nối, liên lạc với nhau thông qua mạng xã hội có tính tiện lợi. Thế nhưng mọi người chỉ có thể giao tiếp với nhau qua màn hình điện tử, những hình ảnh. Status hay video mà chưa có được những cảm nhận khi giao tiếp thật bên ngoài.
Social Network là gì
Những tính năng mà Social Network cung cấp cho người dùng
Hầu hết những trang mạng xã hội sẽ tạo một tài khoản cá nhân dành cho mỗi người dùng dựa trên số điện thoại, email cá nhân. Với mỗi tài khoản có các chức năng chính sau:
Tính năng chat riêng, chat nhóm: text, tin nhắn thoại, hình ảnh, video.
Tính năng tạo và đăng tải bài viết: status, video, tập tin media.
Cho phép người dùng bình luận, biểu hiện cảm xúc và chia sẻ bài viết.
Cho phép người dùng tìm kiếm được profile của người dùng khác thông qua: Tên, số điện thoại, khu vực, tuổi, trường học, cơ quan công tác, danh sách bạn bè của một người dùng khác,…
Tính năng tạo nhóm, trang fanpage.
Và nhiều tính năng khác.
Social Network có ảnh hưởng thế nào đến doanh nghiệp
Khi sự phát triển của công nghệ gắn liền với Internet, doanh nghiệp cũng bắt đầu thay đổi các chiến lược kinh doanh của mình sao cho theo kịp xu hướng của thời đại. Mạng xã hội trở thành công cụ thiết yếu cho các chiến dịch tiếp thị quảng cáo sản phẩm, dịch vụ đến với người dùng. 3 Kênh mạng xã hội có ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhất hiện nay có thể kể đến Facebook, Linkedin và Twitter.
Social Network Facebook
Trước hết, bạn có thể thấy ông trùm Facebook đang chiếm số lượng người sử dụng nhiều nhất trên toàn Thế Giới. Facebook được đánh giá cao trong việc tiếp cận đến khách hàng tiềm năng thông qua những yêu cầu mà người dùng chọn lựa để chạy quảng cáo với một số nhóm đối tượng.
Với Facebook, doanh nghiệp dễ dàng tăng nhanh được hiệu quả doanh thu thông qua những khả năng mà nó mang lại như:
-Mở rộng phạm vi tiếp cận từ đó tăng số lượng đối tượng mục tiêu.
-Tối thiểu hoá chi phí tiếp thị.
-Duy trì kết nối với những khách hàng cũ, hiện tại và kể cả những khách hàng mới.
-Cải thiện những trải nghiệm cho người dùng dựa trên những thông tin dữ liệu thu thập được.
-Thiết kế, cung cấp những nội dung có thể giải quyết những vấn đề mà khách hàng hiện tại đang vướn phải.
-Tăng số lượng truy cập đến trang web, blog.
-Duy trì số lượng fan thông qua những bài viết chia sẻ mẹo vặt, thủ thuật hữu ích.
-Không ngừng kết nối, duy trì và tạo ra các mối quan hệ có khả năng chuyển đổi thành người mua hay khách hàng lâu dài, bền vững.
Social Network Facebook
Social Network LinkedIn
Khác hẳn với Facebook, LinkedIn được xây dựng với nền tảng của một mạng xã hội có tính chuyên nghiệp. Không chỉ tạo ra môi trường phù hợp cho những người tìm việc mà còn đem lại nhiều lợi ích cho các nhà kinh doanh.
Với LinkedIn, mỗi người dùng tập trung xây dựng cho mình một sơ yếu lý lịch trực tuyến. Xây dựng và mở rộng các mối quan hệ thông qua việc kết nối với nhau. Từ đó giúp nâng cao vị trí thương hiệu của mình.
LinkedIn cung cấp những chức năng như
Tuyển chọn những chuyên gia có kinh nghiệm chuyên sâu và lành nghề nhất.
Nâng cao,mở rộng hiểu biết và thảo luận về những xu hướng thị trường.
Có cơ hội giao lưu với những nhà lãnh đạo thuộc các lĩnh vực, ngành nghề khác.
Kết nối, xây dựng và duy trì mở rộng mối quan hệ kinh doanh.
Social Network Twitter
Twitter được đánh giá rất cao trong hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp. Bởi lẽ, Twitter có khả năng cung cấp cho người dùng những thông tin phù hợp, dễ dàng nắm bắt được các kết nối quan trọng cũng như những mấu chốt trong cạnh tranh thương hiệu. Twitter nhanh chóng và dễ dàng sử dụng, người dùng có thể chủ động tiêu tốn ít hay nhiều thời gian phụ thuộc vào mục đích của mình.
Với Twitter, người dùng có thể
Nội dung bài viết được khuếch đại khi tần suất chia sẻ tăng.
Kết nối với thị trường mục tiêu thông qua các lượt tương tác trong trò chuyện.
Mở rộng kết nối với nhiều người dùng khác thông qua #hashtag.
Chọn lọc danh sách Twitter để cập nhật thông tin những người có giá trị trong mục tiêu kinh doanh.
Cá nhân hoá thương hiệu bằng Tweet.
Tương tác với khách hàng của mình bằng cách trả lời các câu hỏi và những vấn đề quan tâm của họ.
Chia sẻ những nội dung mới mẻ, có tính cập nhật và quản lý những phản hồi từ khách hàng.
Những tính năng khác của Social Network
Ngoài tính năng chính nhằm kết nối mọi người dùng với nhau, Social Networking còn cung cấp, cập nhật những thông tin mới, kiến thức cập nhật theo xu thế.
Like, Follow Fanpage
Tính năng Like Fanpage giúp cho người dùng dễ dàng theo dõi nhiều trang với chủ đề mà mình yêu thích. Bạn có thể nhận được những thông tin cập nhật thường ngày. Bên cạnh đó, nhà cung cấp hay nhà quảng cáo cũng có thể nắm bắt được nhu cầu và đưa ra những lựa chọn phù hợp cho bạn. Thậm chí, bạn còn có thể xem được những thông tin cập nhật mới nhất về những bộ phim hay đang hot trend, MV Youtube chuẩn bị công chiếu hay các ứng dụng mới ra mắt khác một cách nhanh chóng.
Với mạng xã hội, bạn còn kiếm được tiền bằng hình thức kinh doanh online. Bằng cách tạo cho mình một trang cá nhân, group hay fanpage sau đó mời những bạn bè của mình thích, theo dõi và ghé thăm thường xuyên. Tiếp theo, bạn chỉ cần cập nhật những thông tin về sản phẩm của mình, tư vấn và chăm sóc khách hàng thì đã có thể tự mình làm chủ một shop online.
Video Content
Có thể thấy xu hướng Video Content trên Facebook thu hút đông đảo người dùng xem thường xuyên trên Timeline của mình. Vào nửa cuối năm 2014, Facebook nhanh chóng đánh bại Youtube về tổng số lượt xem video.
Blog
Blog trở thành một phần xu thế của Content Marketing, đóng góp một phần trong việc tăng trưởng thứ hạng Website của bạn trên Google. Những thông tin chia sẻ được cập nhật thường xuyên trên Blog dễ dàng nhận được sự quan tâm của khách hàng hơn bao giờ hết.
Hashtag
Hashtag là một cách giúp kết nối nhiều người dùng có cùng một mối quan tâm nhanh nhất. Khi các chiến dịch Marketing đi kèm với hashtag, hiệu quả nâng cao thương hiệu được cải thiện đáng kể. Dễ dàng gia tăng sự kết nối và tương tác với khách hàng.
Mạng xã hội hẹp
Ngoài các nền tảng mạng xã hội có quy mô như Facebook, Instagram, Twitter hay Pinterest, TikTok cũng không ngừng thu hút người dùng hoạt động hằng ngày. Do đó, cơ hội kinh doanh online trên Social Network ngày càng trở nên mở rộng hơn với nhiều người dùng. Tất nhiên sẽ không thể tránh khỏi tình trạng cạnh tranh giữa các shop online.
05 Bước đơn giản tạo nền tảng Social Network
Việc tạo dựng thương hiệu trên nền tảng Social Network hiện nay đang được chú trọng và quan tâm đặc biệt. Khi nắm bắt được những xu hướng, phản ứng của người dùng trước các thương hiệu được quảng cáo, doanh nghiệp dễ dàng phân tích được những thị yếu của người dùng. Từ đó đưa ra những chiến lược quảng bá hình ảnh sản phẩm, thương hiệu của mình phù hợp với khách hàng. Nhanh chóng tăng được độ phủ thương hiệu.
Xây dựng một nền tảng Social Network không quá khó khăn thông qua 5 bước cơ bản dưới đây:
Bước 1: Xác định cộng đồng của bạn
Để xây dựng một Social Network hiệu quả, việc đầu tiên bạn cần phải xác định đó là phạm vi, đối tượng cộng đồng mà bạn muốn hướng đến. Để có thể thu hút được nhiều đối tượng quan tâm đến thương hiệu của bạn, cần phải dựa trên việc xác định những yếu tố về sở thích, độ tuổi, khu vực, các yếu tố tâm lý,…
Vì cơ bản, nền tảng mạng xã hội được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu của họ, nếu những thông tin, sản phẩm của bạn không phù hợp thì chắc chắn sẽ bị đào thải và khó mà tồn tại lâu dài được. Ngược lại, khi nắm bắt được những dữ liệu tâm lý học của người dùng, điều đó sẽ giúp bạn kích thích được những ý tưởng mới. Sáng tạo thêm những nhu cầu thiết yếu hơn cho người dùng.
Bước 2: Xác định các tính năng và chức năng
Việc xác định các tính năng và chức năng có liên quan mật thiết đến chất lượng nhận diện cộng đồng. Bởi lẽ, cộng đồng có thể định hình được những tính năng để phát triển một trang web trên nền tảng mạng xã hội.
Do đó, bạn cần phải xác định tổng thể những nội dung trên nền tảng mạng xã hội của mình. Chẳng hạn như chức năng người dùng, chức năng quản trị, quảng cáo. Loại dữ liệu được lưu hành, những nội dung bài viết nào được duyệt để đăng tải ? Cách người dùng đăng ký ra sao, cần áp dụng những phương thức tự động hoá nào?,…
Bước 3: Lựa chọn công nghệ phù hợp
Xác định được công nghệ nào phù hợp cho phát triển Social Network sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí. Phân tích những công nghệ được áp dụng trên các nền tảng mạng xã hội khác giúp bạn nhìn nhận được những ưu điểm và khuyết điểm. Từ đó tìm ra những cơ hội và vấn đề khác, cải thiện nền tảng Social Network của mình.
Bước 4: Xây dựng cấu trúc
Có 3 điều cần phải kết hợp chặt chẽ với nhau để tạo được sự kết nối truyền thông:
Dịch vụ khách hàng: Hợp tác với một công ty lưu trữ dữ liệu có thể giúp bạn nhanh chóng giải quyết được các vấn đề kỹ thuật liên quan đến nền tảng mạng xã hội của mình.
Bảo mật: Yếu tố không thể thiếu trong bảo vệ dữ liệu, ngăn chặn xâm nhập quyền riêng tư và rỏ rĩ dữ liệu ra bên ngoài.
Khả năng mở rộng: Ngay từ bước đầu hình thành mạng xã hội, bạn cần phải xem xét đến khả năng tăng trưởng, mở rộng của nó. Có như thế, nó mới có thể tồn tại và nhanh chóng lan truyền đến cộng đồng.
Bước 5: Tạo tính năng cập nhật trạng thái
Social Network được người dùng chú ý rất nhiều trong việc cập nhật trạng thái, họ đều muốn thể hiện những suy nghĩ, cảm xúc của mình ở bất cứ thời điểm nào. Do đó, tạo nên tính năng cập nhật trạng thái được xem là một điểm nhấn, giúp thu hút người dùng một cách hiệu quả.
Tất nhiên tính năng này cần phải được xây dựng và phát triển sao cho tạo sự thân thiện đối với người dùng. Nếu quá phức tạp, khó sử dụng, người dùng sẽ nhanh chóng loại bỏ nền tảng truyền thông mạng xã hội của bạn nhanh chóng.
Kết luận về Social Network
Social Network – Mạng xã hội không còn quá xa lạ với mọi người hiện nay. Việc áp dụng Social Network trong các chiến lược truyền thông quảng cáo nhanh chóng thúc đẩy doanh thu cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, người dùng cũng dễ dàng tự tạo cho mình một shop kinh doanh online, thoải mái về mặt thời gian và kiếm được tiền.
Với sự xuất hiện của ông chủ lớn Facebook, thu hút lượng người dùng không nhỏ trên toàn Thế Giới đã tác động đến chiến dịch marketing hiện nay. Chạy quảng cáo Facebook chẳng những không phức tạp mà còn mang lại hiệu quả rất cao cho các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh, muốn quảng bá thương hiệu và tăng trưởng doanh thu của mình.
Dù là marketing truyền thống hay hiện đại, mỗi chiến dịch cần có những chỉ số đánh giá về hiệu quả. Facebook Ads cũng thế, để đánh giá được hiệu quả của mỗi lượt chạy quảng cáo cần dựa trên các chỉ số như Engagement hay Reach.
Sự biến động của chỉ số Engagement luôn cần được theo dõi chặt chẽ. Bởi nó có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả của toàn bộ chiến dịch quảng cáo trên Facebook. Để hiểu rõ hơn về chỉ số Engagement này, hãy cùng Nhịp Sống Thời Đại theo dõi toàn bộ bài viết dưới đây.
Chỉ số Engagement là gì trong Facebok ads
Engagement là gì
Nền tảng Facebook hoạt động với tương tác từ các người dùng lên các bài post trên Timeline. Chẳng hạn như Like – Thích, Share – Chia sẻ, Comment – Bình luận, Follow – Theo dõi, Chat – Trò chuyện,…
Với mỗi bài post trên Facebook, những người dùng khác có thể xem qua và tương tác. Engagement được hiểu là số lượt người click vào bất kỳ nơi nào trên bài post. Có thể là số lượt like, view, share, comment, click vào liên kết bên trong bài viết,…
Thậm chí Engagement còn tính cả những tương tác nhỏ như xem trang cá nhân của người bình luận. Xem số lượt thích của bài post, xem thông tin Fanpage từ bài viết, theo dõi Fanpage,…
Mặc dù đứng sau chỉ số Reach, nhưng Engagement cũng đóng vai trò quan trọng không thua kém gì Reach. Thông qua chỉ số Engagement, bạn có thể biết được số lượng người đã tương tác với bài post của bạn ra sao. Trong khi Reach cho bạn biết được số lượng người đã thấy nội dung bài post, bao gồm cả có hay không có tương tác với bài post đó.
Một cách tổng quát, Engagement tượng trưng cho mối quan hệ lâu dài giữa bạn với những người dùng khác thông qua các bài viết trên mạng xã hội. Khi thương hiệu của bạn được lan rộng và thu hút sự chú ý, tương tác của người dùng, chỉ số Engagement chắc chắn rất cao.
Số liệu Engagement được thể hiện ở đâu trên Facebook
Trên Facebook, bạn sẽ tìm thấy được phần thống kê số liệu Engagement ở phần Facebook Insights, bên phải cột số liệu Reach.
Dựa trên việc đo lường số lượt tương tác từ người dùng thông qua các hành động như : like, share, view, comment, follow, feedback… Chỉ số Engagement hoàn toàn có thể phản ánh được mức độ quan tâm của người dùng đối với nội dung trên một bài post.
Nếu doanh nghiệp của bạn đang hoặc chuẩn bị chạy quảng cáo trên Facebook. Cần phải lưu ý và hiểu rõ về chỉ số Engagement này, để có những phân tích về những biến động của chỉ số qua hàng giờ, hàng ngày hay hàng tháng.
Chỉ số Engagement đi lên có nghĩa chiến dịch quảng cáo của bạn đang đi đúng hướng và có hiệu quả. Lượng tương tác Fanpage cũng ngày càng nhiều hơn. Nếu ngược lại, bạn cần xem xét lại kế hoạch của mình để tối ưu hoá tốt hơn.
2 loại Engagement phổ biến nhất trên Facebook
Engagement trên Facebook gồm 2 loại phổ biến nhất đó là Page Engagement và Post Engagement. Mỗi loại bao gồm những hành động tương tác khác nhau cũng như cách tính chỉ số cũng khác nhau.
Post Engagement là gì
Post Engagement là chỉ số tương tác tính trên một bài post, bao gồm số lượng hành động liên quan trực tiếp đến bài post như : like, comment, share, view, follow, click vào bất kỳ vị trí nào trên bài post, click vào link trên post,… Và được hiển thị nhằm báo cáo kết quả quảng cáo hằng ngày.
Cách tính tỉ lệ Post Engagement
Page Engagement là gì
Rộng hơn Post Engagement, Page Engagement là chỉ số tương tác được tính trên toàn bộ Fanpage. Bao gồm tất cả những tương tác trên toàn bộ các bài viết trên trang và cả những thành phần khác của trang. Tuy nhiên các hành động này được tính khi nó được diễn ra ở cửa sổ hiển thị trang trên facebook.
Một số hành động tương tác trên Fanpage như
Thích, bình luận, chia sẻ bài viết.
Những hành động ưu đãi từ cửa hàng.
Theo dõi Fanpage, câu hỏi, inbox.
Click vào liên kết đến trang web.
Xem hình ảnh, video, địa điểm check in, nhắc đến trang.
Cách tính tỉ lệ Page Engagement
Tầm quan trọng của Engagement trong Marketing Facebook
Engagement là một số liệu quan trọng cần phải theo dõi sát sao khi chạy Facebook Ads, nó mang những vai trò như:
Đánh giá được hiệu quả chiến dịch quảng cáo trên Facebook.
Cho biết chỉ số tương tác quan trọng trên Facebook.
Phản ánh được mức độ quan tâm của người dùng.
Thu hút được sự chú ý của người dùng.
Cải thiện kết quả bán hàng, mở rộng tên thương hiệu.
Phát triển khách hàng tiềm năng.
Tuy nhiên, không phải bài post nào tiếp cận được càng nhiều người thì càng tốt. Mà điều quan trọng nằm ở nội dung có thu hút sự chú ý, quan tâm của người khác hay không.
Tìm hiểu khái niệm Engagement là gì
Khi đo lường chỉ số này không nên chỉ nhìn vào những con số được thống kê trong phần Insight. Chỉ dựa trên mỗi con số Engaged Users, bạn sẽ chẳng thể nào biết được hiệu quả tương tác cụ thể trên một bài viết. Vì con số đó sẽ không thể nào phản ánh được người dùng tiếp cận được là do phần nội dung hấp dẫn hay chỉ đơn thuần được hiển thị với nhiều người.
Vì thế, để có thể so sánh được mức tương tác với phần nội dung, đó chính là tính chỉ số ra dạng phần trăm. Với kết quả từ phép tính này cho ra con số có thể dùng được trong việc đo lường hiệu quả tương tác trên mỗi bài viết.
Một số nguyên nhân khiến cho chỉ số Engagement thấp
Chỉ số Engagement có thể biến động theo từng thời điểm, hàng ngày, hàng tuần hay hàng tháng. Không ít người khi thực hiện chiến dịch quảng cáo trên Facebook gặp khá nhiều trở ngại và chưa đạt được hiệu quả.
Một số nguyên nhân dưới đây làm rõ vì sao chỉ số Engagement có thể thấp hay tụt dốc:
Thời điểm đăng bài post không phù hợp, khiến cho bài bị trôi và ít ai nhìn thấy tương tác.
Số lượng bài viết trên Fanpage không được cập nhật thường xuyên, quá ít hoặc quá nhiều bài trong một ngày.
Nội dung bài viết không đạt chất lượng, không thu hút được người xem. Hơn nữa, không có tính sáng tạo và mang tính chất quảng cáo. Điều này có thể phiền phức, khó chịu cho người xem.
Bài viết có những hình ảnh, nội dung không tốt, mang tính tiêu cực, phản động.
Nội dung bài viết không hướng đến đối tượng khách hàng tiềm năng.
Không bắt kịp những xu hướng hiện thời, lạc hậu.
Không tận dụng hết những tính năng cần thiết.
Mua like từ nguồn bên ngoài.
Một số mẹo tăng Engagement hiệu quả
Nếu không may Fanpage của bạn bị tụt dốc về chỉ số Engagement hay mới xây dựng một Fanpage. Hãy ứng dụng một số cách dưới đây để tăng chỉ số Engagement hiệu quả hơn.
Không nên bó buộc, giới hạn các bài post trên một kênh thông tin hay mạng xã hội. Thay vào đó cần phải mở rộng hơn trên nhiều phương diện truyền thông và công cụ khác.
Lắng nghe từ những ý kiến, đánh giá và phản hồi từ những nhóm người dùng mục tiêu.
Hãy đặt nhiều câu hỏi để người dùng có thể trả lời, từ đó rút ra được những đánh giá cải thiện tương tác.
Tạo sự tương tác xuyên suốt với người dùng thông qua việc trả lời những câu hỏi từ họ.
Hãy đăng những nội dung có ích mà người dùng hay khách hàng tạo trên page.
Lựa chọn thời điểm post bài phù hợp.
Bắt kịp xu hướng để tạo ra những bài post bắt trend càng tăng sự thu hút, chú ý từ người dùng.
Đo lường kết quả bằng cách kiểm soát các chỉ số thường xuyên để có những điều chỉnh cần thiết.
Kết luận về Engagement
Quảng cáo trên Facebook ngày càng được chú trọng và phổ biến. Nếu bạn có kế hoạch chạy quảng cáo Fanpage của mình thì hãy nên tìm hiểu kỹ về các chỉ số đo lường hiệu quả, đặc biệt là Engagement. Qua bài viết những thông tin hữu ích trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về Engagement…
Từ đây, bạn có thể chuẩn bị cho mình một kế hoạch marketing hoàn chỉnh và hiệu quả. Cũng như biết được Engagement là gì ? post engagement là gì ?..
Một số doanh nghiệp hiện nay chú trọng hơn với những thế mạnh về ngành hàng, lĩnh vực của mình. Do đó, họ ưu tiên sử dụng hình thức Outsource cho những công việc có tính chuyên môn cao.
Outsource đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp cả về thời gian lẫn chi phí. Tuy nhiên không phải ngành hàng nào cũng có thể áp dụng Outsource. Với từng lĩnh vực, Outsource mang lại những hiệu quả khác nhau. Do đó, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ vấn đề sử dụng Outsourcing.
Để hiểu rõ hơn về Outsourcing, những ưu điểm của hình thức này và cách áp dụng sao cho phù hợp nhất. Hãy cùng Nhịp Sống Thời Đại theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Khái niệm outsourcing là gì
Tìm hiểu các khái niệm về Outsourcing
Outsourcing là gì
Outsource trong tiếng Anh là một động từ, có nghĩa thuê ngoài. Còn Outsourcing là một danh từ, nghĩa là việc thuê ngoài, hình thức thuê ngoài.
Để có thể giải quyết những vấn đề vướng mắc, tiết kiệm được thời gian, chi phí đào tạo hay tuyển dụng nhân sự. Các doanh nghiệp sẽ thuê những nhân sự từ bên ngoài.
Việc thuê nhân sự bên ngoài đảm bảo được quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ. Họ có thể đảm nhận thực hiện các công việc chuyên môn, một vài khâu trong quy trình sản xuất. Hay hoạt động nghiệp vụ nào đó mà doanh nghiệp đang cần.
Business process outsourcing là gì
Business Process Outsourcing viết tắt là BPO. Đây được hiểu là việc 1 doanh nghiệp nào đó thuê đối tác thứ 3 cung cấp các dịch vụ.
Tuỳ thuộc vào lĩnh vực, ngành hàng mà việc thuê ngoài đem lại nhiều hiệu quả cho hoạt động của doanh nghiệp. Chẳng hạn như cắt giảm được chi phí không ít, tập trung phát triển hơn những thế mạnh của doanh nghiệp. Đảm bảo sự tăng trưởng ổn định của doanh thu,…Hiện nay, các doanh nghiệp ưu tiên sử Outsourcing cho lĩnh vực CNTT.
4 lợi ích mà doanh nghiệp có được khi sử dụng Outsourcing
Việc sử dụng Outsourcing mang lại nhiều hiệu quả cho hoạt động của doanh nghiệp. Dưới đây là 4 lợi ích của Outsourcing ảnh hưởng không ít đến toàn bộ hệ thống hoạt động của doanh nghiệp:
Nâng cao tính chuyên môn hoá trong công việc
Doanh nghiệp muốn phát triển tốt cần tăng cường phát huy những điểm mạnh của mình. Sử dụng Outsourcing giúp cho doanh nghiệp không phải dàn trải hết mọi việc mà chỉ cần tập trung vào chuyên môn. Do đó họ có thể tiết kiệm được không ít thời gian và chi phí.
Bên thứ ba sẽ đảm nhận hoàn toàn trách nhiệm công việc được giao và doanh nghiệp có nhiều điều kiện để tập trung đẩy mạnh phát triển những công việc chính.
Tối thiểu hoá chi phí
Ngân sách, chi phí cần được tối ưu hoá luôn là vấn đề hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Thay vì phải chi một khoảng ngân sách khá cao để xây dựng hoàn chỉnh cơ cấu nhân sự thì sử dụng Outsourcing lại không ngốn quá nhiều chi phí.
Với một nhân viên chính thức, doanh nghiệp phải đảm bảo các khoản thuế thu nhập cá nhân. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,… Còn với Outsourcing thì doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí dành cho khoản này.
Nắm bắt được các công nghệ hiện đại, tiên tiến
Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, nếu doanh nghiệp không nhanh chóng tiếp thu được. Rất dễ tụt hậu so với các đối thủ cạnh tranh. Tất nhiên sẽ không dễ dàng để doanh nghiệp tiếp thu kịp với những cái mới.
Do đó, Outsourcing hoàn toàn có thể đáp ứng nhanh chóng vấn đề này. Không phải bỏ quá nhiều thời gian, công sức và tiền bạc nhưng doanh nghiệp vẫn có thể tiếp thu được với cái mới thông qua Outsourcing.
Nâng cao hiệu suất lao động
Những công ty cung cấp Outsourcing có khả năng điều phối nhân lực và với những nguồn nhân lực quý hiếm. Họ luôn có cách để phát huy triệt năng suất làm việc.
Business process outsourcing là gì
3 Điểm hạn chế của Outsourcing
Bên cạnh những lợi ích mà Outsourcing mang lại, nó vẫn có những nhược điểm. Vì thế mà không phải bất kỳ lĩnh vực nào cũng phù hợp để sử dụng Outsourcing.
Hơn nữa, một số vấn đề có thể xảy ra như các công ty Outsource rơi vào tình trạng vỡ nợ, phá sản. Do bên cung cấp dịch vụ thua lỗ, không có khả năng chi trả cho nhân viên. Do đó phải thuê lại các công ty khác làm lại từ đầu gây mất thời gian và chi phí.
Tính bảo mật
Doanh nghiệp luôn lo ngại về tính bảo mật thông tin nội bộ của công ty. Outsourcing có nguy cơ tiết lộ ra bên ngoài, đặc biệt là các đối thủ cạnh tranh.
Chất lượng công việc
Sẽ rất khó khăn khi Outsourcing không nắm rõ tình hình hoạt động, quy trình hệ thống của doanh nghiệp. Phát sinh những vấn đề trong giải quyết các sự cố, trễ tiến độ hoàn thành các kế hoạch, dự án.
Chi phí phát sinh
Việc sử dụng Outsourcing có thể tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với nhân sự nội bộ. Thế nhưng không ai chắc chắn rằng, trong quá trình làm việc Outsourcing không phát sinh thêm các nguồn chi phí khác.
Bên cạnh đó, hợp đồng giữa doanh nghiệp và Outsourcing không chặt chẽ có thể gây ra những khoản chi phí mà doanh nghiệp không ngờ tới.
Những yêu cầu cần thiết để Outsourcing thành công và hiệu quả nhất
Để không phải thất thoát các khoản chi phí nhưng không đem lại hiệu quả, mỗi doanh nghiệp cần có cái nhìn chiến lược hơn trong việc sử dụng Outsourcing.
Một số điểm mà doanh nghiệp cần xác định rõ khi thuê ngoài:
-Xác định tầm nhìn và chiến lược tổng quan.
-Xác định rõ ràng, chi tiết mục tiêu của doanh nghiệp.
-Sản phẩm chính, lĩnh vực chính của doanh nghiệp.
-Quản trị các mối quan hệ hiện có của doanh nghiệp.
-Chuẩn bị bản hợp đồng cam kết chặt chẽ và chi tiết.
-Đẩy mạnh, mở rộng mối quan hệ với các bên có liên quan.
-Cần có sự hỗ trợ và can thiệp của bên quản trị có kinh nghiệm.
-Chú ý đến những vấn đề về nhân sự.
-Chứng minh tài chính ngắn hạn.
-Cam kết chất lượng dịch vụ.
Cần làm gì để tránh những thất bại không mong muốn khi sử dụng Outsourcing
Cần duy trì, đảm bảo mối quan hệ tốt giữa hai bên, doanh nghiệp và công ty Outsource. Nhà quản trị cần luôn tham gia, góp mặt trong suốt quá trình diễn ra hợp đồng.
Nhà quản trị cần có những thời điểm thích hợp để gặp gỡ và bàn bạc với công ty Outsource về việc giải quyết các vấn đề phát sinh. Quá trình này cần được tổ chức ở vị trí điều hành để đảm bảo được sự hài lòng, thoả thuận từ cả hai bên.
Loại hình dịch vụ Outsource tại Việt Nam hiện nay
Outsource không còn quá xa lạ với nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam. Họ có thể tự chọn cho mình loại hình dịch vụ phù hợp để đảm bảo chất lượng hoạt động của mình.
Có hai hình thức dịch vụ Outsource chính tại Việt Nam như:
Outsourcing ngoại biên
Outsourcing ngoại biên hay còn gọi là Outsourcing ngoài vùng lãnh thổ. Các nước châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Việt Nam,…được xem là những nước có tiềm năng trong khai thác nhân lực Outsourcing hiệu quả với chi phí tương đối rẻ.
Nổi bật nhất có thể nhắc đến “Thung lũng Silicon tại Ấn Độ”, khi Khu công nghệ cao Bangalore được xây dựng. Quy tụ nguồn nhân lực hấp dẫn cho IBM, Microsoft, Intel, Sun Microsystems, Dell, Cisco, Oracle…
Riêng tại Việt Nam, thành phố Hồ Chí Minh được xếp ở top 4 những thành phố cung cấp dịch vụ Outsourcing. Chỉ đứng sau Ấn Độ và Philippines.
Một số công ty Outsourcing tại Việt Nam như: Digital Glass Egg, FPT, TMA Solutions…
Outsourcing nội biên
Outsourcing nội biên hay còn gọi là Outsourcing trong lãnh thổ quốc gia. Trái ngược với Outsourcing ngoại biên, nhân lực được thuê trong khu vực quốc gia.
Ngoài lĩnh vực công nghệ, Việt Nam còn có những công ty Outsource cung cấp các dịch vụ như : dọn dẹp văn phòng, bảo vệ, vận chuyển, kế toán, quản trị mạng, bảo trì thiết bị,…
Bên cạnh Outsourcing nội biên còn có Payroll Outsourcing, một hình thức thuê công ty bên ngoài trả lương cho nhân viên. Thay vì trước đây việc chi trả lương cho nhân viên được thực hiện thông qua ngân hàng. Thì giờ đây doanh nghiệp chỉ cần sử dụng dịch vụ này vừa đảm bảo trả lương cho nhân viên vừa không lo về vấn đề nhân sự.
Kết luận về Outsourcing
Sử dụng Outsourcing mang lại nhiều lợi điểm cho doanh nghiệp, về chi phí, về nhân sự, về thời gian,… giúp cho doanh nghiệp tập trung phát triển những điểm mạnh của mình. Thế nhưng, trước khi quyết định sử dụng Outsourcing doanh nghiệp cần chú ý tới những khả năng của mình. Của công ty Outsource và định hướng chiến lược đúng đắn, hiệu quả.
Với cuộc sống gắn liền với công nghệ và mạng internet hiện nay, Google trở thành một công cụ hữu ích trong tìm kiếm thông tin. Để tiếp cận với người dùng tốt hơn, doanh nghiệp bắt đầu đẩy mạnh những công cụ quảng cáo trực tuyến dựa trên nền tảng của ông lớn Google.
Ngoài Google Adwords quen thuộc, GDN – Google Display Network cũng dần được nhiều doanh nghiệp sử dụng trong quảng cáo sản phẩm, thương hiệu của mình trong thời gian gần đây.
Sử dụng quảng cáo GDN đã mang lại những hiệu quả ra sao trong nhân rộng độ phổ biến thương hiệu của doanh nghiệp? Câu hỏi này và những thông tin khác về GDN đều được làm rõ trong bài viết dưới đây của chúng tôi.
Google GDN là gì
Tìm hiểu về GDN
Quảng cáo Gdn là gì
Quảng cáo GDN – Google Display Network, còn được gọi là quảng cáo Banner Google, thuộc chương trình đối tác của Google Adsense. Đây là hệ thống quảng cáo hiển thị dưới dạng banner. Với hình thức quảng cáo GDN, Google cho phép người dùng đặt các quảng cáo với nội dung dạng tĩnh hay động trên các trang web liên kết với Google.
Người đặt quảng cáo có thể nhắm mục tiêu quảng cáo đến đối tượng tuỳ theo chiến dịch quảng cáo của mình. Bên cạnh đó, quảng cáo GDN được phân chia thành những chủ đề cụ thể như: giáo dục, thể thao, giải trí, nghệ thuật, công nghệ, dịch vụ,…
Trước khi thực hiện quảng cáo GDN, bạn cần phải chuẩn bị:
-Sản phẩm và dịch vụ dùng cho quảng cáo.
-Website.
-Ngân sách.
-Banner, có thể dùng Text thay cho Banner, tuy nhiên hiệu quả không tốt bằng.
Ưu điểm và nhược điểm của quảng cáo GDN
Là một hệ thống quảng cáo có tầm ảnh hưởng lớn nhất, GDN hiệu quả trong việc mở rộng phạm vi quảng bá của doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh những ưu thế nổi trội, GDN vẫn tồn tại một số nhược điểm.
Ưu điểm
Quảng cáo xuất hiện đa dạng, có thể là ảnh tĩnh, ảnh động, text, video hay cả flash.
Có khả năng tiếp cận với nhiều người dùng, tăng độ nhận diện thương hiệu.
Xây dựng và quảng bá hình ảnh thương hiệu với nền tảng web nhiều ngôn ngữ.
Nâng cao uy tín và tầm ảnh hưởng của thương hiệu.
Dễ dàng thay đổi mẫu và thông điệp quảng cáo, tuỳ biến sao cho phù hợp với mỗi chiến lược kinh doanh.
Hỗ trợ tốt trong tối ưu hoá công cụ tìm kiếm – SEO.
Dễ dàng theo dõi và điều chỉnh quảng cáo, chi phí dựa theo CPC hay CPM.
Nhược điểm
Không lựa chọn được vị trí hiển thị quảng cáo do Google cho quảng cáo hiển thị theo sắp xếp ngẫu nhiên. Chính vì thế mà không ít trường hợp, cả quảng cáo của đối thủ cũng hiển thị ngay tại vị trí của quảng cào của bạn hoặc gần kề.
Hiệu quả của quảng GDN phụ thuộc vào website, thời điểm đặt quảng cáo,…
Vì sao quảng cáo GDN phù hợp với những doanh nghiệp lớn
Tại Việt Nam, quảng cáo GDN chưa thực sự phổ biến rộng rãi. Bởi nhiều doanh nghiệp chưa thấy được sự hiệu quả của GDN, do tỷ lệ chuyển đổi tức thì không được cao.
Hầu như những doanh nghiệp lớn thuộc các lĩnh vực kinh doanh bất động sản, xe hơi, ngành FMCG mới áp dụng quảng cáo GDN. Nhằm mục đích quảng bá và tăng độ phủ ngày càng rộng cho thương hiệu của mình.
Do đó, hình thức Google Remarketing được ưa chuộng hơn bởi những doanh nghiệp vừa và nhỏ còn lại. Nhìn chung hai hình thức quảng cáo này đều có cơ chế giống nhau. Google Remarketing chính là tập con của GDN.
Những yếu tố tối ưu chiến dịch quảng cáo GDN
Chiến dịch quảng cáo GDN được thành hai nhóm hiển thị chính: Hình ảnh cơ bản và hình ảnh động, video. Khi thực hiện các chiến dịch quảng cáo này, cần lưu ý đến một số điểm để tối ưu hoá hiệu quả.
Chiến dịch quảng cáo GDN hiển thị hình ảnh cơ bản
Cài đặt mục tiêu giá thầu thông minh.
Không nên gom quá nhiều hình thức cùng hiển thị trong một nhóm quảng cáo, điều này sẽ hạn chế độ phủ. Thay vào đó, chia thành nhiều nhóm quảng cáo nhỏ hơn tương thích với từng mục tiêu giá thầu.
Những kích thước banner tối ưu, có độ bao phủ 95% mạng hiển thị: 728×90, 300×250, 160×600, 300×600, 320×50.
Banner không được thể hiện quá nhiều nội dung văn bản.
Dựa trên những nghiên cứu về đặc điểm của khách hàng, thiết kế hình ảnh và thông điệp phù hợp, đồng nhất với nhau.
Trang đích cần đưa về tốt nhất là trang chủ hoặc các trang thông tin cụ thể. Tuyệt đối không được đưa về những trang danh mục.
Hiện thị rõ ràng và thiết kế nổi bật CTA.
Chiến dịch quảng cáo GDN hiển thị hình ảnh động, video
Sử dụng một hình ảnh thumbnail cho video được hiển thị ở tỷ lệ 16:9. Giúp cho quảng cáo được hiển thị tốt hơn trên nhiều giao diện.
Sử dụng video để quảng cáo có tương tác cao hơn so với hình ảnh động.
Hơn nữa, trong quá trình chạy chiến dịch quảng cáo GDN. Người làm có nhiệm vụ theo dõi xuyên suốt nội dung quảng cáo hiển thị. Nhằm mục đích thay đổi giá thầu, banner hợp lý và nhanh chóng. Thường xuyên kiểm tra những banner nào có hiệu quả tương tác tốt hay kém. Từ đó có những điều chỉnh phù hợp để người xem không phải nhàm chán.
Nếu những nhóm quảng cáo nào không đáp ứng được mục tiêu, cần phải chỉnh sửa và tối ưu lại trang đích Landing Page. Nhằm tạo sự thu hút cho người xem đi đến các bước tiếp theo.
Một số thuật ngữ trong quảng cáo GDN
Trong quảng cáo GDN, có nhiều thuật ngữ chuyên môn cần được nắm rõ và lưu ý thường xuyên.
CPC – Cost Per Click là gì
Số tiền tối đa dùng để chi trả cho mỗi lượt nhấp chuột của người dùng trên banner quảng cáo được đặt trên website.
CPM – Cost per 1000 imprestions là gì
Số tiền trên mỗi nghìn lần hiển thị banner.
CPC tối đa là gì
Số tiền tối đa chấp nhận trả cho phiên đấu giá khi người dùng (click) vào quảng cáo.
Hiển thị là gì
Số lượt hiển thị của banner quảng cáo, cho biết quảng cáo có đang hoạt động hay không.
Số nhấp chuột là gì
Số lượt nhấp chuột vào banner khi nó được hiển thị trên website của hệ thống GDN.
CTR là gì
Tần suất người dùng nhấp vào quảng cáo được hiển thị, đánh giá hiệu quả của quảng cáo. Công thức CTR = Số nhấp chuột / Hiển thị
Chuyển đổi là gì
Số chuyển đổi nhận được khi người dùng nhấp vào quảng cáo.
Kết luận GDN là gì
Khi công nghệ phát triển cùng Internet, cũng là lúc nhiều doanh nghiệp đua nhau quảng cáo trực tuyến. Nhằm mở rộng phạm vi quảng bá thương hiệu của mình. Qua những chia sẻ trên đây, giúp bạn có thêm một phần kiến thức mới về hệ thống quảng cáo của Google. Google Display Network, cập nhật thêm xu hướng trong lĩnh vực Digital Marketing.