Hiện nay, việc con người ngày càng sống trong mối trường phát triển về kinh tế, văn hóa và nghệ thuật đã kéo theo rất nhiều xu hướng mới. Trong đó, tiếng Anh được đánh giá là ngôn ngữ phổ biến nhất trên toàn cầu hiện nay. Do đó, việc làm quen với các thuật ngữ trong tiếng Anh là điều hết sức cần thiết. Vậy Print name là gì? Đâu là những thuật ngữ Name phổ biến nhất hiện nay?
1. Print name là gì?
Ngày nay, do nhu cầu hiện đại hóa cuộc sống và toàn cầu hóa thế giới đã đưa những người tại các nước khác nhau lại gần nhau hơn. Do đó, ngôn ngữ chung của thế giới đã được thông qua là tiếng Anh. Chính vì vậy, có rất nhiều gặp khó khăn khi gặp phải những thuật ngữ trong tiếng Anh trên trang mạng hoặc trang báo mà không biết nó có ý nghĩa gì?
Trong đó, Print name là một thuật ngữ điển hình. Vậy Print name là gì? Bạn sẽ bắt gặp thuật ngữ này rất nhiều trong các tờ đơn ở nước ngoài. Do đó, cần phải hiểu để có thể điền chính xác thông tin. Print name chính là việc bạn sẽ cần phải viết tên dưới dạng chữ in hoa. Ví dụ về Print name: VŨ NGỌC HUYỀN THANH.
2. Những thuật ngữ về Name phổ biến nhất hiện nay
Bên cạnh Print name là gì thì có rất nhiều thuật ngữ liên quan đến Name cần phải giải đáp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những thuật ngữ về Name đáng chú ý dưới đây.
First name là gì?
First name được biết đến với ý nghĩa tên gọi của ai đó. Ví dụ: bạn tên là Vũ Ngọc Huyền Thanh thì First name chính là Thanh.
Last name là gì?
Last name là một vị trí khác trong tên mà bạn cần nắm vững, đó chính là họ của bạn. Ví dụ: Tên bạn là Nguyễn Văn A thì Last name là Nguyễn.
Brand name là gì?
Brand name được biết đến là danh từ được sử dụng để chỉ thương hiệu của sản phẩm nào đó trên thị trường. Ví dụ như: Tương ớt Chinsu, Gà rán KFC,…
Domain name là gì?
Domain name được biết đến là tên truy cập của một trang website nào đó. Ví dụ: vnexpress.net, 24h.com,…
Name tag là gì?
Name tag là một thuật ngữ thường được sử dụng khi bạn đi máy bay. Nó được hiểu là một loại thẻ dùng để ghi thông tin cá nhân, địa chỉ và gắn trên hành lý. Điều này sẽ tránh được sự thất lạc không đáng có.
Maiden name là gì?
Maiden name là một thuật ngữ được sử dụng để gọi người con gái trước khi kết hôn. Tại một số nước châu Âu, người ta có quyền thay tên đổi họ để đảm bảo an toàn sau khi ly hôn hoặc kết hôn. Ví dụ: Trước khi kết hôn bạn là Hà nhưng sau khi kết hôn đổi thành Tươi -> Maiden name là: Hà.
Given name là gì?
Given name được hiểu là tên gọi thân mật của một ai đó. Ví dụ:
– Tên bạn là: Nguyễn Văn B
– Given name là: Văn B
Business name là gì?
Business name là thuật ngữ được sử dụng chỉ tên kinh doanh của bạn và đó không phải là tên thật của bạn. Những nghệ sĩ, doanh nhân sẽ mang một cái tên khác để hợp phong thủy hơn. Ví dụ như: Đàm Vĩnh Hưng có tên thật là Huỳnh Minh Hưng.
Beneficiary name là gì?
Beneficiary name là tên người nhận, người được thụ hưởng hay ủy thác. Ví dụ: Khi bạn muốn chuyển 1 tỷ cho Nguyễn Văn A thì Beneficiary name là: Nguyễn Văn A.
Như vậy, chúng ta đã cùng giải mã Print name là gì qua bài viết trên. Hy vọng, các bạn đã có những hiểu biết cơ bản về các thuật ngữ với name trong tiếng Anh.
Nguồn: Nhipsongthoidai.vn